Bài tập xác định điện tích hạt nhân

Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học đồng vị – Bài 4 trang 14 sgk hoá học 10. Bài 4. Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

Bài 4. Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộccác nguyên tố sau:

         \[ _{3}^{7}\textrm{Li}\];         \[ _{9}^{19}\textrm{F}\];        \[ _{12}^{24}\textrm{Mg}\];          \[ _{20}^{40}\textrm{Ca}\].

Đức LBA
01/09/2017 14:57:52

CL: điện tích hạt nhân = số proton = số e = 17notr /> so khối = 35tương tựMg: điện tích hạt nhân = số prot e = 12notr /> so khối = 24Cu: điện tích hạt nhân = số prot e = 29notr /> so khối = 64Br: điện tích hạt nhân = số prot e = 35

notr /> so khối = 79

Conan kun
01/09/2017 14:58:06

Conan kun
01/09/2017 15:12:55

Conan kun
01/09/2017 15:20:10

Conan kun
01/09/2017 15:36:23

Conan kun
01/09/2017 15:41:08

Conan kun
01/09/2017 15:48:42

Conan kun
01/09/2017 15:53:34

  • Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định tên Y [Hóa học - Lớp 10]

  • Nguyên tố Mg có ba đồng vị, số khối lần lượt bằng 24, 25 và 26. Trong tổng số 5000 nguyên tử Mg có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Tính nguyên tử lượng trung bình của Mg [Hóa học - Lớp 10]

  • Một nguyên tố gồm hai đồng vị có số nguyên tử tỉ lệ với nhau là 27 : 23. Hạt nhân đồng vị 1 chứa 35p và 44n. Hạt nhân đồng vị 2 chứa nhiều hơn hai nơtron. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố đó [Hóa học - Lớp 10]

  • Một nguyên tố X gồm hai đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết % mỗi đồng vị bằng nhau và đồng vị X1 có các loại hạt đều bằng nhau. Xác định nguyên tử lượng trung bình của X [Hóa học - Lớp 10]

  • Một hỗn hợp gồm 3 đồng vị. Đồng vị 1 có 5 nơtron chiếm 50%, đồng vị 2 có 7 nơtron chiếm 35%, đồng vị 3 có 8 nơtron. Nguyên tử lượng trung bình là 12,15 đvC. Tìm khối lượng nguyên tử của mỗi đồng vị. Viết ký hiệu nguyên tử của từng đồng vị [Hóa học - Lớp 10]

  • X, Y là hai nguyên tố có điện tử chót là 3s^1 và 4s^1. X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron. Xác định cấu hình e của X và Y. Cho 6,2g hỗn hợp X, Y vào nước. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí điều kiện chuẩn. Tính % theo khối lượng của X và Y trong hỗn hợp ban đầu [Hóa học - Lớp 10]

  • Ba nguyên tử X, Y, Z có số hiệu lần lượt là 3 số nguyên liên tiếp, tổng số hiệu nguyên tử của 3 nguyên tố là 39. Viết cấu hình electron của X, Y, Z [Hóa học - Lớp 10]

  • Viết cấu hình e, số hiệu nguyên tử và tên nguyên tố của mỗi trường hợp sau: Nguyên tử X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Nguyên tử Y có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Nguyên tử Z có 3 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 2e [Hóa học - Lớp 10]

  • Tính số p, n, e trong mỗi nguyên tử. Viết cấu hình e, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử [Hóa học - Lớp 10]

  • Viết cấu hình e. Số lớp e, số e ngoài cùng. Xác định các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khi hiếm: N [Z=7], Ne [Z=10], Al [Z=13], S [Z=16], Mn [Z=25], Cu [Z=29], Br [Z=35], Sr [Z=38], Xe [Z=54] [Hóa học - Lớp 10]

11:06:3721/05/2019

Vậy hạt nhân nguyên tử có số khối là bao nhiêu, có mỗi liên hệ nào giữa điện tích hạt nhân với số proton và số electron? nguyên tố hoá học và đồng vị là gì, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình được tính như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.

I. Hạt nhân nguyên tử

1. Điện tích hạt nhân

- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. Nếu hạt nhân có Z proton, thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.

- Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử. Vậy trong nguyên tử:

 Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron.

- Ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử Oxi là 8, vậy nguyên tử Oxi có 8 proton và 8 electron.

2. Số khối

- Số khối [kí hiệu là A] là tổng số hạt proton [kí hiệu là Z] và tổng số hạt nơtron [kí hiệu là N] của hạt nhân đó: A = Z + N

- Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Natri có 11 proton và 12 nơtron. Vậy số khối của hạt nhân nguyên tử Natri là A = 11+12=23.

II. Nguyên tố hóa học

1. Nguyên tố hoá học là gì?

 Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

⇒ Như vậy, tất cả các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có cùng số proton và cùng số electron.

- Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6 đều thuộc nguyên tố Cacbon. Các nguyên tử Cacbon đều có 6 proton và 6 electron.

Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.

- Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử

- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tử đó.

3. Kí hiệu nguyên tử

- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường ghi các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở bên trên, số hiệu nguyên tử Z ở bên dưới.

- Số hiệu nguyên tử [kí hiệu là Z] cho biết:

° Số proton trong hạt nhân nguyên tử

° Số electron trong nguyên tử.

• Nếu biết số khối [A] và só hiệu nguyên tử [Z], ta biết được số proton, số nơtron [N = A - Z] có trong hạt nhân nguyên tử và số electron của nguyên tử đó.

- Như hình trên, ta có A = 23; Z = 11 nên suy ra số p = e = 11, vậy số nơtron N = A - Z = 23 - 11 = 12. Vậy trong hạt nhân nguyên tử natri có 12 nơtron

III. Đồng vị

- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

⇒ Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.

- Các đồng vị được xếp vào cùng một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Phần lớn các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tồn tại trong tự nhiên, người ta đã tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron trong hạt nhân khác nhau, nên có một số tính chất vật lí khác nhau.

- Người ta phân biệt các đồng vị bền và không bền. Hầu hết các đồng vị có số hiệu nguyên tử lớn hơn 82 [Z > 82] không bền, chúng còn được gọi là các đồng vị phóng xạ. Các đồng vị, đặc biệt là đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, nghiên cứu y học,...

IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, notron và electron trong nguyên tử đó

2. Nguyên tử khối trung bình

- Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, như vậy:

⇒ nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng

- Giả sử nguyên tố có 2 đồng vị X và Y. kí hiệu X, Y đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó, công thức tính nguyên tử khối trung bình 

  của nguyên tố là:

  

- Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

* Ví dụ: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị bền 

 chiếm 75,77% và
 chiến 24,23% tổng số nguyên tử Clo trong tự nhiên, nguyên tử khối trung bình của Clo là:

  

V. Bài tập về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học

* Bài 1 trang 13 sgk hoá 10: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối.   B. Số notron.

C. Số proton.   D. Số notron và số proton.

- Chọn đáp án đúng.

>> Xem lời giải bài 1 trang 13 sgk hoá 10

* Bài 2 trang 13 sgk hoá 10: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

A. Số khối.

B. Số hiệu nguyên tử Z.

C. Nguyên tử khối của nguyên tử.

D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

- Chọn đáp án đúng.

>> Xem lời giải bài 2 trang 13 sgk hoá 10

* Bài 3 trang 14 SGK hóa 10: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 

 chiếm 98,89% và 
 chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:

a] 12,500.     b] 12,011.

c] 12,022.     d] 12,055.

Chọn đáp án đúng.

>> Xem lời giải bài 3 trang 14 SGK hóa 10

* Bài 4 trang 14 SGK hóa 10: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: 

 
 
 

>> Xem lời giải bài 4 trang 14 sgk hoá 10

* Bài 5 trang 14 SGK hóa 10: Đồng có hai đồng vị bền

 và
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị

>> Xem lời giải bài 5 trang 14 SGK hóa 10

* Bài 6 trang 14 SGK hóa 10: Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 

 trong 1ml nước [cho rằng trong nước chỉ có đồng vị
 và 
]? [Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml].

>> Xem lời giải bài 6 trang 14 SGK hóa 10

* Bài 7 trang 14 SGK hóa 10: Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O

>> Xem lời giải bài 7 trang 14 SGK hóa 10

Bài 8 trang 14 SGK hóa 10: Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar;0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn

>> Xem lời giải bài 8 trang 14 SGK hóa 10

Hy vọng với bài viết về Điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề