Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Chính tả
1:Tìm và viết vào chỗ trống các từ :
a, Chứa tiếng bắt đầu bằngd, gihoặcrcó nghĩa như sau :
Làm sạch quần áo chăn màn , bằng cách vò chà , giũ , trong nước:
Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng :
Trái nghĩa với ngang:
b, Chứa tiếng có vầnuônhoặcuông, có nghĩa như sau :
Trái nghĩa với vui :
Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo :
Vật bằng kim loại , phát ra tiếng kêu để báo hiệu :
Trả lời:
a, Chứa tiếng bắt đầu bằngd, gihoặcrcó nghĩa như sau :
Làm sạch quần áo chăn màn , bằng cách vò chà , giũ , trong nước: giặt
Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng : rát
Trái nghĩa với ngang: dọc
b, Chứa tiếng có vầnuônhoặcuông, có nghĩa như sau :
Trái nghĩa với vui : buồn
Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo : buồng
Vật bằng kim loại , phát ra tiếng kêu để báo hiệu : chuông
2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tảCác em nhỏ và cụ già
a, Bắt đầu bằngd: .
Bắt đầu bằnggi: .
Bắt đầu bằngr: .
b, Cóthanh hỏi: .
Cóthanh ngã: .
Trả lời:
a, Bắt đầu bằngd: dẫu
Bắt đầu bằnggi: giúp đỡ
Bắt đầu bằngr: rồi, rất
b, Cóthanh hỏi: khỏi , cảm ơn , để , của
Cóthanh ngã: lão , dẫu, cũng
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36, 37 Luyện từ và câu
1:Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau Cộng tác : cùng làm chung một việc Đồng bào : người cùng nòi giống Đồng đội : người cùng đội ngũ Đồng tâm : cùng một lòng Đồng hương : người cùng quê
Những người trong cộng đồng | Thái độ, hoạt động trong cộng đồng |
. |
Trả lời:
Những người trong cộng đồng | Thái độ, hoạt động trong cộng đồng |
Cộng đồng; Đồng bào; Đồng đội ; Đồng hương | Cộng tác ; Đồng tâm |
2:Mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói về 1 thái độ ứng xử trong cộng đồng . Đánh dấu [+] vào [ ] trước thái độ ứng xử em tán thành , đánh dấu [-]vào [ ] trước thái độ em không tán thành .
[ ] Chung lưng đấu cật
[ ] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
[ ] Ăn ở như bát nước đầy
Trả lời:
[+] Chung lưng đấu cật
[-] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
[+] Ăn ở như bát nước đầy
3:Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai[ cái gì], con gì ? . Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì ?
a, Đàn sếu đang sải cách trên cao
b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về
c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi
Trả lời:
a,Đàn sếuđang sải cách trên cao
b, Sau một cuộc dạo chơi ,đám trẻra về
c,Các emtới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi
4:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Câu | Câu hỏi |
a,Mấy bạn học tròbỡ ngỡ đứng nép bên người thân. | |
b, Ông ngoạidẫn tôi đi mua vở , chọn bút. | |
c, Mẹ tôiâu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. |
Trả lời:
Câu | Câu hỏi |
a,Mấy bạn học tròbỡ ngỡ đứng nép bên người thân. | Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? |
b, Ông ngoạidẫn tôi đi mua vở , chọn bút. | Ông ngoại làm gì ? |
c, Mẹ tôiâu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. | Mẹ tôi làm gì ? |
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Chính tả
Tìm và viết vào chỗ trống các từ :
1:Chứa tiếng bắt đầu bằngd , gihoặcr, có nghĩa như sau :
Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : .
Trái nghĩa với khó : .
Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : .
Trả lời:
Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : rán
Trái nghĩa với khó : dễ
Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa
2:Chứa tiếng có vầnuônhoặcuông, có nghĩa như sau :
[ Sóng nước ] nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : .
Nơi nuôi , nhốt các con vật : .
Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : .
Trả lời:
[ Sóng nước ] nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn
Nơi nuôi , nhốt các con vật : chuồng
Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38 Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn [ từ 5 đến 7 câu ] kể về một người hàng xóm mà em quý mến
Gợi ý
a, Người đó tên là gì , bao nhiêu tuổi ?
b, Người đó làm nghề gì ?
c, Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
d, Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?
Trả lời:
Em rất quý mến bác Bảy hàng xóm gần nhà em . Bác Bảy khoảng năm mươi tuổi , hiền lành và vui tính . Bác làm nghề sửa xe nên lúc nào áo quần cũng lem luốc dầu mỡ. Bác Bảy rất thương em , thường mua trái cây cho em ăn. Bác bảo không nên ăn kẹo vì dễ sâu răng . Buổi chiều , sau khi tắm rửa sạch sẽ , bác thường cõng em nhong nhong trên lưng . Gia đình em ai cũng quý bác. Mỗi khi có món gì ngon , mẹ lại sai em đem sang mời bác . Đối với em , bác Bảy thân thiết như một người bác ruột vậy .
Giải vở bài tập Tiếng Tiệt lớp 3 tập 1 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐