Bài tập Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 8 trang 35

5/5 - [1 bình chọn]

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Chính tả

1:Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a, Chứa tiếng bắt đầu bằngd, gihoặcrcó nghĩa như sau :

Làm sạch quần áo chăn màn , bằng cách vò chà , giũ , trong nước:

Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng :

Trái nghĩa với ngang:

b, Chứa tiếng có vầnuônhoặcuông, có nghĩa như sau :

Trái nghĩa với vui :

Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo :

Vật bằng kim loại , phát ra tiếng kêu để báo hiệu :

Trả lời:

a, Chứa tiếng bắt đầu bằngd, gihoặcrcó nghĩa như sau :

Làm sạch quần áo chăn màn , bằng cách vò chà , giũ , trong nước: giặt

Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng : rát

Trái nghĩa với ngang: dọc

b, Chứa tiếng có vầnuônhoặcuông, có nghĩa như sau :

Trái nghĩa với vui : buồn

Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo : buồng

Vật bằng kim loại , phát ra tiếng kêu để báo hiệu : chuông

2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tảCác em nhỏ và cụ già

a, Bắt đầu bằngd: .

Bắt đầu bằnggi: .

Bắt đầu bằngr: .

b, Cóthanh hỏi: .

thanh ngã: .

Trả lời:

a, Bắt đầu bằngd: dẫu

Bắt đầu bằnggi: giúp đỡ

Bắt đầu bằngr: rồi, rất

b, Cóthanh hỏi: khỏi , cảm ơn , để , của

thanh ngã: lão , dẫu, cũng

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36, 37 Luyện từ và câu

1:Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau Cộng tác : cùng làm chung một việc Đồng bào : người cùng nòi giống Đồng đội : người cùng đội ngũ Đồng tâm : cùng một lòng Đồng hương : người cùng quê

Những người trong cộng đồngThái độ, hoạt động trong cộng đồng
.

Trả lời:

Những người trong cộng đồngThái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng; Đồng bào; Đồng đội ; Đồng hươngCộng tác ; Đồng tâm

2:Mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói về 1 thái độ ứng xử trong cộng đồng . Đánh dấu [+] vào [ ] trước thái độ ứng xử em tán thành , đánh dấu [-]vào [ ] trước thái độ em không tán thành .

[ ] Chung lưng đấu cật

[ ] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

[ ] Ăn ở như bát nước đầy

Trả lời:

[+] Chung lưng đấu cật

[-] Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

[+] Ăn ở như bát nước đầy

3:Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai[ cái gì], con gì ? . Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì ?

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

Trả lời:

a,Đàn sếuđang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi ,đám trẻra về

c,Các emtới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

4:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

CâuCâu hỏi
a,Mấy bạn học tròbỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
b, Ông ngoạidẫn tôi đi mua vở , chọn bút.
c, Mẹ tôiâu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

Trả lời:

CâuCâu hỏi
a,Mấy bạn học tròbỡ ngỡ đứng nép bên người thân.Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
b, Ông ngoạidẫn tôi đi mua vở , chọn bút.Ông ngoại làm gì ?
c, Mẹ tôiâu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.Mẹ tôi làm gì ?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Chính tả

Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

1:Chứa tiếng bắt đầu bằngd , gihoặcr, có nghĩa như sau :

Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : .

Trái nghĩa với khó : .

Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : .

Trả lời:

Làm chín vàng thức ăn trong dầu , mỡ sôi : rán

Trái nghĩa với khó : dễ

Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa

2:Chứa tiếng có vầnuônhoặcuông, có nghĩa như sau :

[ Sóng nước ] nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : .

Nơi nuôi , nhốt các con vật : .

Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : .

Trả lời:

[ Sóng nước ] nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn

Nơi nuôi , nhốt các con vật : chuồng

Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38 Tập làm văn

Viết một đoạn văn ngắn [ từ 5 đến 7 câu ] kể về một người hàng xóm mà em quý mến

Gợi ý

a, Người đó tên là gì , bao nhiêu tuổi ?

b, Người đó làm nghề gì ?

c, Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?

d, Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?

Trả lời:

Em rất quý mến bác Bảy hàng xóm gần nhà em . Bác Bảy khoảng năm mươi tuổi , hiền lành và vui tính . Bác làm nghề sửa xe nên lúc nào áo quần cũng lem luốc dầu mỡ. Bác Bảy rất thương em , thường mua trái cây cho em ăn. Bác bảo không nên ăn kẹo vì dễ sâu răng . Buổi chiều , sau khi tắm rửa sạch sẽ , bác thường cõng em nhong nhong trên lưng . Gia đình em ai cũng quý bác. Mỗi khi có món gì ngon , mẹ lại sai em đem sang mời bác . Đối với em , bác Bảy thân thiết như một người bác ruột vậy .

Giải vở bài tập Tiếng Tiệt lớp 3 tập 1 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Video liên quan

Chủ Đề