Bài tập định khoản chiết khấu thương mại
Kế toán bán hàng có chiết khấu thương mại cho khách hàng là nghiệp vụ khá phổ biến.Hocexcel.online sẽ hướng dẫn bạn quy trình và cách hạch toán Nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu thương mại. Nội dung cụ thể như sau: Show quy trình thực hiệnQuy trình thực hiện của nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu thương mại được thể hiện qua sơ đồ sau:
Căn cứ vào quy trình này chúng ta sẽ thực hiện hạch toán trên sổ sách, phần mềm như sau: Hạch toán nghiệp vụ kế toán bán hàng có chiết khấu thương mạiNợ TK 111, 131… Tổng giá thanh toán Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 5211 Chiết khấu thương mại (TT 200) Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TT 133) Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra được giảm Có TK 111, 112, 131
Dù đã có phần mềm, nhưng kỹ năng Excel vẫn cực kỳ quan trọng với kế toán, bạn đã vững Excel chưa? Hãy để tôi giúp bạn, đăng ký khoá học Excel:
Để giúp các bạn hiểu rõ bút toán này trong thực tế như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua ví dụ dưới đây: Ví dụ : Ngày 11/01/2017, bán hàng cho công ty TNHH Tiến Đạt, chưa thu tiền:
Do khách hàng đặt mua với số lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại là 2% trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết giá vốn của Tivi LG 21 và 29 inches lần lượt là 2.000.000đ và 2.700.000đ ĐỊNH KHOẢN
Để tìm hiểu sâu hơn về cách ghi sổ nghiệp vụ trên trong sổ Nhật ký chung như thế nào, các bạn có thể tìm hiểu trong khóa học Trọn bộ kỹ năng nghiệp vụ Kế toán Thuế. Khóa học cung cấp cho các bạn những kiến thức rất đầy đủ và có hệ thống về các công việc của kế toán, thuế, lập tờ khai và quyết toán thuế. Thông tin chi tiết xem tại:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn bán được hàng với khối lượng lớn luôn dùng chiết khấu thương mại. Việc hạch toán cũng khá đơn giản không có gì khó khăn. Còn khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán thì doanh nghiệp, kế toán cần chú ý một số quy định về chứng từ, cách tính CKTT và thuế. Hạch toán chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mạiĐể biết cách hạch toán chiết khấu Thanh toán và chiết khấu Thương mại, trước tiên ta phải đi tìm hiểu khái niệm của chúng:
1. Chiết khấu thương mạiBên mua:
Nợ TK: 156. Nợ TK: 1331 Có TK 111, 112, 3311 – Nếu mua hàng nhiều lần đạt doanh số và được hưởng chiết khấu Thương mại, thì căn cứ vào Hóa đơn cuối cùng có ghi phần được giảm do chiết khấu ta điều chỉnh giảm cho giá trị hàng tồn kho (nếu hàng chưa bán) hoặc ghi giảm giá vốn (nếu hàng tồn kho đã bán). Cụ thể:
Nợ TK: 3311- Nếu đối trừ công nợ. Nợ TK: 111,112- Nếu thu phần chiết khấu được hưởng bằng tiền. Nợ TK: 131- Nếu chưa thu tiền Có TK: 156- Phần được hưởng chiết khấu thương mại Có TK: 1331- Thuế GTGT được khấu trừ (Tương ứng phần ck)
Nợ TK: 3311, 111, 112, 131 Có TK: 632- Giảm giá vốn Có TK: 1331- Giảm Thuế GTGT được khấu trừ Bên bán: Khi khách mua hàng đạt doanh số thỏa thuận, bên bán căn cứ để làm chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 5211- Chiết khấu Thương mại Nợ 3331 Có 111, 112, 131, 3388.. Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại (Giảm trừ doanh thu) vào bên nợ của TK 5111- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK: 5111- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK: 5211- Chiết khấu thương mại Ví dụ: Tại công ty Thực phẩm VH có Hóa đơn GTGT số 0014658 xuất tháng 5 cho công ty M&C (hình thức thanh toán chuyển khoản sau)ghi: Sản phẩm Super 50 : 1.000 kg * 10.000 = 10.000.000 đ Sản phẩm Under 30 : 2.000 kg * 7.500 = 15.000.000 đ Chiết khấu thương mại tháng 4: 10 kg sản phẩm Super 50 và 20 kg sản phẩm Under 30 tương đương: 100.000 đ + 150.000 đ = 250.000 đ Thành tiền: 10.000.000 + 15.000.000 – 250.000 = 24.750.000 đ Thuế GTGT 10%: 2.475.000 đ Tổng cộng: 27.225.000 đ Công ty Thực phẩm VH, căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0014658, ghi sổ kế toán theo các bút toán: – Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 – 250.000đ Nợ TK 3331 – 25.000đ Có TK 131 – 275.000đ – Phản ảnh doanh thu Nợ TK 131 – 27.500.000đ Có TK 511 – 25.000.000đ Có TK 3331 – 2.500.000đ Công ty M&C căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0014658(Liên 2- Giao cho khách hàng), ghi sổ kế toán theo bút toán: Nợ TK 156 – 24.750.000đ Nợ TK 133 – 2.475.000đ Có TK 331- 27.225.000đ 2. Chiết khấu thanh toánBên mua: Phần chiết khấu thanh toán nhận được sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính; Nợ TK: 3311 (Nếu giảm trừ công nợ) Nợ TK: 111, 112 (Nếu nhận bằng tiền) Có TK: 515- Doanh thu hoạt động tài chính. Bên bán: Phần chiết khấu thanh toán cho khách hàng sẽ được ghi nhận vào Chi phí tài chính của doanh nghiệp: Nợ TK: 635- Chi phí tài chính Nợ 111, 112, 131, 3388 Ví dụ: Công ty Việt Hưng đặt hàng 100 máy giặt Electrolux 11 KG với tổng tiền cần thanh toán là 213,000,000. Do công ty Việt Hưng thanh toán sớm nên được nhận chiết khấu thanh toán 10%. Hạch toán chiết khấu chuyển khoản. Số tiền được chiết khấu là: 213,000,000×10% = 21,300,000
Bên bán: Nợ TK635: 21,300,000 Có TK112: 21,300,000 Bên mua hàng: Nợ TK112: 21,300,000 Có TK515: 21,300,000 Trên đây là phần Hạch toán chi tiết chiết khấu Thanh toán và chiết khấu Thương mại. Mời bạn đọc tham khảo. |