+ ba phương diện khi nói đến cntt trong dạy học, giáo dục là gì?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNGKHOA SƯ PHẠM TỰ NHIÊN*************BÀI GIẢNGỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TINTRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝBiên soạn: ThS. Lê Đình PhươngTháng 5 / 20170MỤC LỤCLời nói đầu ……………………………………………………………. trang 3Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN1.1. Khái niệm…………………………………………………………………61.2. Cấu trúc CNTT……………………………………………………………91.3. Vai trò của CNTT………………………………………………………. 11Chương 2. NGUỒN THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG CNTT2.1. Thông tin Địa lý trong mạng Internet……………………………………132.1.1. Đặc điểm thông tin trong mạng Internet……………………………..132.1.2. Phương pháp khai thác thông tin trong mạng Internet……………….202.1.2.1. Truy cập Internet…………………………………………………202.1.2.2. Tìm kiếm trên Internet……………………………………………212.1.2.3. Lưu trữ dữ liệu từ Internet………………………………………. 322.1.2.4. Tải dữ liệu từ máy tính cá nhân lên mạng Internetđể chia sẻ với mọi người ………………………………………. .332.2. Thông tin Địa lý trong các thiết bị điện tử khác………………………… 342.2.1. Cơ sở dữ liệu số hóa………………………………………………… 342.2.2. Sách điện tử [Encarta]………………………………………………. 34Chương 3. ỨNG DỤNG CNTT ĐỂ BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ĐỊA LÝ3.1. Biên soạn, chuyển đổi văn bản: MS Word, PDF……………………….. 383.1.1. Biên soạn: MS Word ………………………………………………… 383.1.2. Chuyển đổi từ Word sang pdf, từ pdf sang word ……………………..413.2. Biên soạn bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ: MS Excel………………………483.2.1. Đối với PowerPoint 2007 ……………………………………………..4813.2.2. Đối với PowerPoint 2010 …………………………………………….503.2.3. Đối với PowerPoint 2010 …………………………………………….523.3. Biên soạn bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ: MS Excel.……………………..503.4. Biên soạn bản đồ………………………………………………………..523.5. Biên soạn hình động [GIF]……………………………………………...53Chương 4. ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC4.1. Sử dụng PowerPoint……………………………………………………. 654.1.1. Thiết kế bài giảng ……………………………………......………… 654.1.2. Trình chiếu bài giảng ….…………………………………………….654.1.3. Trò chơi ô chữ [sử dụng PPT]………..…………………………….. 654.2. Sử dụng Violet………………………………………………………….. 664.3. Sử dụng đa phương tiện và các phần mềm khác…………………………684.3.1. Tạo, xử lý video ……………………………………………………..684.3.2. Xử lý hình ảnh……………………………………………………….694.3.2.1. Picture manager …………………………………………………694.3.2.2. Paint ………………..……………………………………………784.3.3. Các phần mềm MindMap để vẽ sơ đồ tư duy ……………………….814.3.3.1. Phần mềm eMindMaps ………………………………………….844.3.3.2. Phần mềm Inspiration ………………………………..………….84Ôn tập……………………………………………………………………..….85Tài liệu tham khảo…………………………………………………………....872LỜI NÓI ĐẦUHiện nay ứng dụng công nghệ thông tin [CNTT] đã được áp dụng ở hầu hếtcác lĩnh vực hoạt động xã hội và mang lại hiệu quả thiết thực. Trong giáo dục nóichung và đối với việc giảng dạy bộ môn địa lí nói riêng, CNTT đã mang lại triểnvọng to lớn trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực.Cùng với việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa thì việc đổi mới phươngpháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giáo dục là hết sức cần thiết. Hiện nay ngoàicác phương pháp dạy học truyền thống, việc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ gópphần làm cho giờ học trở nên sinh động, hiệu quả, kích thích được tính tích cực,sáng tạo của học sinh. Đối với chương trình sách giáo khoa THCS mới hiện nayđược thiết kế với rất nhiều tranh ảnh, lược đồ, bảng biểu... vì vậy việc ứng dụngCNTT vào soạn giảng giáo án điện tử sẽ đem lại kết quả học tập rất tốt đồng thờiphát huy được tính tích cực của học sinh.Thực tế việc ứng dụng CNTT ở THPT diễn ra rất sinh động và luôn đổi mớiđòi hỏi SV sư phạm ra trường phải đáp ứng những đòi hỏi của thực tế đổi mới đó.Bài giảng này nhằm giúp cho SV có những kiến thức và kỹ năng cơ bản về sử dụngCNTT để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phục vụ hoạt động dạy Địa lýđạt hiệu quả cao. Có khả năng vận dụng các phần mềm và các ứng dụng tin họckhác vào dạy học Địa lý ở PTCS. Có ý thức, hứng thú trong việc tìm tòi và ứngdụng CNTT vào dạy học Địa lý.Bài giảng được viết theo đề cương chi tiết môn học: Ứng dụng công nghệthông tin trong dạy học địa lý [2 đvht]Bài giảng gồm 4 chương:Chương 1. Khái quát về CNTTChương 2. Nguồn thông tin địa lý trong CNTTChương 3. Ứng dụng CNTT để biên soạn tài liệu địa lýChương 4. Ứng dụng CNTT trong dạy học3Trong quá trình biên soạn chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mongđược sự góp ý của đồng nghiệp, các em SV và các bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn.Tác giả|ThS. Lê Đình Phương4CHỮ VIẾT TẮTCNTT: Công nghệ thông tinUDCNTT: Ứng dụng công nghệ thông tinDH: Dạy họcHS: Học sinhSV: Sinh viênGV: Giáo viênPPT: Power Point5Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINMục tiêu:Giúp SV hiểu- Khái niệm về CNTT- Tại sao CNTT lại diễn ra rầm rộ trong giai đoạn hiện nay?- Những lợi ích và bất lợi trong sử dụng CNTT- Cấu trúc của CNTT1.1. Khái niệmCông nghệ thông tin là gì?Công nghệ Thông tin, viết tắt CNTT, [tiếng Anh: Information Technologyhay là IT] là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính đểchuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trongnghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993: “Công nghệ thông tin là tập hợpcác phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếulà kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quảcác nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạtđộng của con người và xã hội”.Thuật ngữ “Công nghệ Thông tin” xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bàiviết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavittvà Whisler đã bình luận: “Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽgọi là công nghệ thông tin [Information Technology - IT]”.Các lĩnh vực chính của CNTT bao gồm quá trình tiếp thu, xử lý, lưu trữ vàphổ biến hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi các vi điện tử dựatrên sự kết hợp giữa máy tính và truyền thông. Một vài lĩnh vực hiện đại và nổi bật6của CNTT như: các tiêu chuẩn Web thế hệ tiếp theo, sinh tin, điện toán đám mây,hệ thống thông tin toàn cầu, tri thức quy mô lớn và nhiều lĩnh vực khác. Các nghiêncứu phát triển chủ yếu trong ngành khoa học máy tính.Thế giới hôm nay đang chứng kiến những đổi thay có tính chất khuynh đảotrong mọi hoạt động phát triển KT-XH nhờ những thành tựu của CNTT. CNTT đãgóp phần quan trọng cho việc tạo ra những nhân tố năng động mới, cho quá trìnhhình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin.CNTT đã thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực, tất cả các đối tượng với nhữnghiệu quả mà CNTT đã mang lại, đặc biệt là trong giáo dục.Cụ thể là tất cả các đối tượng có thể giao tiếp trao đổi với nhau ở bất cứ lúcnào, bất cứ ở đâu. Việc thường xuyên sử dụng CNTT trang bị cho người sử dụng kỹnăng tiếp cận, xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, sáng tạo.Việc truy cập Internet cũng tạo cho GV niềm say mê, hứng thú trong học tậpvà giảng dạy, thực hành khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập.Giáo viên có thể chủ động, liên kết nhiều nguồn kiến thức, kỹ năng trongmột bài giảng có sử dụng công nghệ.Ngoài ra, công nghệ giúp chúng ta có thể thực hiện nhiều công việc cùng lúc,có khả năng chuyển sự chú ý một cách nhanh chóng, thời gian đáp ứng nhanh, luônthực hiện kết nối, thúc đẩy quá trình làm việc nhóm, nghe nhìn và tư duy. Theoquan điểm về giáo dục của Steve Jobs – nhà sáng lập hãng Apple thì phương tiệnthời nay là CNTT và truyền thông và người học sáng tạo bằng phương tiện này.Hơn nữa, công nghệ liên kết các nguồn tri thức lại với nhau, kết nối công dântoàn cầu. Điều này làm cho không gian địa lý bị xoá nhòa và công nghệ trở thànhmột phần trong cuộc sống.Trong một thời gian dài, CNTT trong dạy học được hiểu là công cụ chuyểntải thông tin đến người học như in bài, sao chụp, xem video dạy học, thực ra CNTTlà tập hợp các công cụ, phương tiện và phương pháp kỹ thuật đặc biệt là công cụ,7phương tiện điện tử và tin học có thể áp dụng trong việc thu thập, lưu trữ, xử lí vàsử dụng thông tin.Công nghệ nó không chỉ đơn thuần là các công cụ, phương tiện mà còn làphương pháp sử dụng, ứng dụng phát triển nó để thực hiện các nhiệm vụ nhất định.CNTT trong dạy học có thể tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, nó có thể là côngcụ trong môn học như [tính toán, tài liệu], là môn học như [lập trình và làm việc vớicác phần mềm], là công cụ dạy học để học [phát hiện xử lý, lưu trữ, trình bày thôngtin].Xét ở phương diện nào thì CNTT nó cũng tác động trực tiếp đến giáo viên,học sinh và các nhà quản lý giáo dục. Ở đây chúng ta xem xét công nghệ thông tinvới tư cách là công cụ trợ giúp dạy học.Hình 1.1: Sử dụng máy tính trong dạy họcTìm hiểu thêm các mặt trái của việc ứng dụng CNTT trong dạy học?Tại sao ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra rầm rộ trong giai đoạn hiệnnay?- Xuất phát từ các văn bản chỉ đạo của Đảng và nhà nước.+ Chỉ thị 55/2008/CT-BGDT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăngcường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dụcgiai đoạn 2008 - 2012.8+ Văn bản số 9772/BGDT-CN TT kí ngày 20/10/2008 Hướng dẫn thực hiện nhiệmvụ CN TT năm học 2008 – 2009.+ Quyết định số 7310/Q-BGDT kí ngày 30/10/2008 Ban hành Quy định và tổ chứchoạt động của Website Bộ Giáo dục và đào tạo.Hiện nay các trường phổ thông điều trang bị phòng máy, phòng đa năng, nốimạng Internet và Tin học được giảng dạy chính thức, một số trường còn trang bịthêm Thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim [Sound Recorder, Camera, Camcorder],máy quét hình [Scanner], và một số thiết bị khác, tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáoviên sử dụng vào quá trình dạy học của mình.Các thiết bị phần cứng ngày càng đa dạng, phổ biến và giá thành hạ.- CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương pháp và hình thứcdạy học.- Công nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đó các phần mềm giáo dục cũng đạtđược những thành tựu đáng kể như: bộ Office, Cabri, Crocodile, SketchPad/Geomaster SketchPad, Maple/Mathenatica, ChemWin, LessonEditor/VioLet… hệthống WWW, Elearning và các phần mền đóng gói, tiện ích khác.Do sự phát triển của CNTT và truyền thông mà mọi người đều có trong taynhiều công cụ hỗ trợ cho quá trình dạy học nói chung và phần mềm dạy học nói riêng.1.2. Cấu trúc CNTTNgành công nghệ thông tin có nhiều chuyên ngành như: Khoa học máy tính,mạng máy tính và truyền thông, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thốngthông tin…Ngành công nghệ thông tin có hai phần cốt lõi là phần cứng và phần mềm,trong đó phần mềm mới thật sự là bản chất của công nghệ thông tin.- Phần mềm máy tính [tiếng Anh: Computer Software]Gọi tắt là Phần mềm [Software] là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị[Instruction] được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác9định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụhay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếpđến phần cứng [hay phần cứng máy tính, Computer Hardware] hoặc bằng cáchcung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.Phần mềm là một khái niệm trừu tượng, khác với phần cứng là “phần mềmkhông thể sờ hay đụng vào”, và nó cần phải có phần cứng mới có thể thực thi được.- Phần cứng, còn gọi là cương liệu [tiếng Anh: hardware]Là các cơ phận [vật lý] cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính như là mànhình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bomạch chủ, các loại dây nối, loa, ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ CDROM, ổ DVD...Dựa trên chức năng và cách thức hoạt động người ta còn phân biệt phầncứng ra thành:Nhập hay đầu vào [Input]: Các bộ phận thu nhập dữ liệu hay mệnh lệnh nhưlà bàn phím, chuột...Xuất hay đầu ra [Output]: Các bộ phận trả lời, phát tín hiệu, hay thực thi lệnhra bên ngoài như là màn hình, máy in, loa...Hình 1.2: Các thành phần chính của máy tính cá nhân để bàn.1: màn hình, 2: bo mạch chủ, 3: CPU, 4: chân cắm ATA, 5: RAM, 6: các thẻ cắm10mở rộng chức năng cho máy, 7: nguồn điện, 8: ổ đĩa quang, 9: ổ đĩa cứng, 10: bànphím, 11: chuột1.3. Vai trò của CNTTTác động của CNTT đối với xã hội loài người vô cùng to lớn, nó không chỉthúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trongphương thức sáng tạo của cải, trong lối sống và tư duy của con người.Trong nền kinh tế tri thức, các quy trình sản xuất đều được tự động hoá.Mạng thông tin là môi trường lý tưởng cho sự sáng tạo, là phương tiện quantrọng để quảng bá và nhân rộng nhanh vốn tri thức, động lực của sự phát triển, thúcđẩy phát triển dân chủ trong xã hội, phát triển năng lực của con người…Đối với y tế, việc ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và CNTTđã trở thành một hình thức phổ biến có tác dụng hỗ trợ kịp thời và thiết thực trongviệc chữa bệnh cho nhân dân.Trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo việc ứng dụng CNTT đã góp phần nângcao chất lượng dạy và học ở các cấp, các bậc học, mở rộng thêm nhiều loại hình đàotạo như đào tạo từ xa, phối hợp liên kết giữa các trường, các quốc gia với nhau.Chính phủ điện tử trên cơ sở điện tử hoá các hoạt động quản lý nhà nướcđang hình thành và ngày càng trở nên phổ biến…Vai trò của CNTT trong giáo dục và đào tạo- Làm phong phú nội dung và phương pháp truyền đạt trong dạy học:Nhờ các công cụ đa phương tiện của máy tính như văn bản, đồ họa, hình ảnh,âm thanh, hoạt cảnh... GV sẽ xây dựng được bài giảng sinh động thu hút sự tậptrung của người học... dễ dàng thể hiện được các phương pháp sư phạm như:phương pháp dạy học tình huống, phương pháp dạy học nêu vấn đề... thực hiệnđánh giá và lượng giá học tập toàn diện, khách quan ngay trong quá trình học…tăng khả năng tích cực chủ động tham gia học tập của người học...11- Góp phần thay đổi hình thức dạy và học: hình thức dạy dựa vào máy tính, hìnhthức học dựa vào máy tính...- Góp phần nâng cao tiềm lực của người GV bằng cách cung cấp cho họ nhữngphương tiện làm việc hiện đại [mạng Internet, các loại từ điển điện tử, các sách điệntử, thư điện tử,…]; Góp phần đổi mới cách dạy và cách học... đổi mới phương phápdạy học...- Trao đổi thông tin về đề cương... bài giảng với các đồng nghiệp qua các ngân hàngbài soạn trên một trang web dành cho tất cả các GV...- Cập nhật, khai thác kho tri thức chung của nhân loại bằng các công cụ đa phương tiện.- Sử dụng thư điện tử [email] để liên lạc, trao đổi tư liệu với các nhà văn, các nhànghiên cứu và bạn bè đồng nghiệp về những vấn đề mà mình quan tâm...Câu hỏi ôn tập:1. Tại sao Ứng dụng CNTT trong dạy học lại diễn ra rầm rộ trong giai đoạn hiệnnay? Những thuận lợi và thách thức khi UDCNTT trong dạy học?2. Phân tích vai trò của CNTT trong giáo dục và đào tạo?12Chương 2NGUỒN THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG CNTTMục tiêu:- Học viên biết linh hoạt sử dụng các từ khóa để tìm kiếm thông tin trên mạngInternet. Biết tìm kiếm, trích xuất thông tin trên các thiết bị khác. Biết đánh giá,chọn lọc nguồn thông tin- Biết ứng dụng các kỹ năng như download và lưu trữ thông tin, hình ảnh, phầnmềm…- Biết trao đổi thư từ với giáo viên, đồng nghiệp, phụ huynh qua email.- Biết chia sẻ [share] những tài liệu, giáo án, những sáng kiến kinh nghiệm trongdạy học…2.1. Thông tin Địa lý trong mạng Internet2.1.1. Đặc điểm thông tin trong mạng InternetĐặc điểm của thông tin trên Internet thể hiện ở: Độ tin cậy, tính cập nhật,nguồn thông tin không bản quyền, nguồn thông tin có bản quyền…- Độ tin cậySự bùng nổ của Internet và phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin –truyền thông đã tạo cơ hội cho tất cả mọi người trở thành các nhà cung cấp thôngtin. Thế giới thông tin trở nên đa dạng và phong phú hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, đicùng với sự nở rộ của blog, wiki,và các kênh xuất bản online khác nhau là một thựctế không thể tránh khỏi: thông tin trở nên hỗn tạp và người dùng tin có thể phải trảgiá cho việc sử dụng thông tin thiếu chất lượng, thiếu độ tin cậy, thậm chí sai lạc.Đánh giá tài liê ̣u trên internetTheo Tôn Nữ Phương Mai và Võ Trọng Phi []Phòng Dicḥ vu ̣ Thông tin, Trung tâm Ho ̣c liê ̣u Đa ̣i ho ̣c Huế :13Đặc điểm của thông tin trên Internet là:+ Không được kiểm soát+ Không được đánh giá trước khi đăng lên mạng+ Thiếu ổn định+ Lượng thông tin quá lớn và chất lượng khác nhau.Đặc điểm tên miền và thể loại web*Một số loại tên miền trả phí:.com: commercial/company – thương mại.gov: government – chính phủ.edu: education – giáo dục.org: organization – tổ chức.net: network – dịch vụ mạng.ac: academic – giáo dục đại học.mil: millitary – quân sựĐặc điểm của loại tên miền này là:- Lưu danh tính khi đăng ký- Tính ổn định cao*Một số loại tên miền miễn phí:.co.cc.tk.uni.cc…Đặc điểm của loại tên miền này:- Không cần nêu rõ danh tính khi đăng ký14- Không đảm bảo tính ổn định.Các trang cá nhân theo sau: thường có các ký hiệu ~, % hoặc chữ people, users,membersCần vận dụng những kỹ năng gì khi đánh giá?- Kỹ năng đọc- Vận dụng tư duy phân tích, cảnh giác, nghi ngờ- Kỹ năng thư viện: tìm kiếm thư mục, danh bạ- Kỹ năng web: tìm kiếm thông tin trên webMột số tiêu chí đánh giáCác tiêu chí chung cho mọi loại hình tài liệuVề mặt Thông tin thư mục:- Tác giả- Ngày xuất bản- Số tái bản/số lần chỉnh sửa, bổ sung- Đơn vị xuất bản [nhà xuất bản, tên tạp chí chuyên ngành]Về mặt nội dung:Đối tượng đọc giảQuan điểm trình bàyPhạm vi giải quyết vấn đềMức độ chính xácPhong cách viếtÝ kiến thẩm định…Các tiêu chí đánh giá thông tin trên Internet1. Thông tin tác giả15- Tác giả:• Là ai?• Có đáng tin cậy? Học hàm/học vị là gì?• Đang làm việc cho ai? [trường ĐH, tổ chức?]• Có nổi tiếng trong lĩnh vực chuyên môn của mình không?• Chủ thể thực sự xuất bản trang web là ai? [một tổ chức, thành viên của một tổchức, một cá nhân độc lập…]• Trang web đăng tải thông tin có xuất phát từ máy chủ miễn phí, như Tripod,110mb… hay không?2. Mu ̣c đích- Trang web nhằ m mu ̣c đích gì? Tác giả có nêu rõ mu ̣c đích không?•Cung cấ p thông tin•Trình bày ý kiến•Giải tri,́ thuyế t phu ̣c•Nha ̣i theo mô ̣t trang khác- Trang web dành cho đố i tươ ̣ng nào?- Nô ̣i dung có tâ ̣p trung vào mu ̣c đích chuyể n tải thông tin không?3. Pha ̣m vi chủ đề- Trang web tâ ̣p trung vào vấ n đề gi?̀- Các ý chiń h có đươ ̣c triǹ h bày rõ ràng không?- Viê ̣c di chuyể n từ phầ n này sang phầ n khác có dễ không?- Mức độ sâu-rộng đến đâu? Phù hơ ̣p nhu cầ u sử du ̣ng không?164. Tính cập nhật- Ngày ta ̣o lâ ̣p trang web?- Ngày đăng tải thông tin?- Ngày thông tin đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t?- Chủ đề bàn đến có cần thông tin cập nhật không?- Các liên kế t có đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t không?5. Tính khách quan- Trang web có bi ̣ảnh hưởng bởi thiên kiế n không?- Quan điểm của tác giả là gi?̀ Có được nêu rõ không?- Tác giả có đề cập đến mục đích của trang web không?- Có nêu rõ thể loa ̣i web và đố i tươ ̣ng người đo ̣c không?6. Tiń h chính xác- Nô ̣i dung thông tin có đáng tin câ ̣y không?- Nô ̣i dung thông tin có giố ng các trang web khác cùng chủ đề không?- Trang web đươ ̣c người khác đánh giá như thế nào?- Có lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp không?- Có cung cấ p nguồ n gố c thông tin không?* Mô ̣t số lưu ý khác khi đánh giá trang webCác mục trên trang web cần lưu ý đế n:- Giới thiệu về trang web- Thông tin liên hệ- Thời gian cập nhật- Quy ước, chính sách đối với người sử dụng- Liên kết17- Nguồn tài liệu.Một số thông tin thiếu kiểm soát trên Internet:•Trang chính thức của Nhà Trắng: //www.whitehouse.gov/•Trang “châm chọc” Nhà Trắng: //www.whitehouse.org/•Trang chính thức của WTO và trang web nhại theo://www.wto.org///www.gatt.org/Thông tin trên Internet: biến cái không thể thành có thể:- Chọn gene để sinh con không bệnh tật//www.genochoice.com/- Nuôi mèo kiểu bonsai•//www.ding.net/bonsaikitten/- Người đàn ông mang thai đầu tiên:•//www.malepregnancy.comMột số trang web giúp xác định các trang web/thông tin “ma” [hoaxes]:- Quackwatch•//www.quackwatch.com•Trang tự học giúp xác định những thông tin “ma” trên Internet củaThư viện Y học quốc gia [Mỹ]•//www.nlm.nih.gov/medlineplus/webeval/webeval.html- Museum of Hoaxes•//www.museumofhoaxes.com/- Google Directory: //directory.google.com/18•Reference > Education > Instructional Technology > Evaluation >Web Site Evaluation > Hoax SitesThực hànhNêu ý kiến của bạn về độ tin cậy của các trang web sau:- The Whirled Bank Group: //www.whirledbank.org/- Moon Beam: //www.dreamweaverstudios.com/moonbeam/homes.htm- Colony Invest Management Inc: //colonyinvest.net/Tài liệu tham khảo cho mục này•Carol Grotnes Berk and Information Commons Library. [2008]. InformationResources: learn what makes a quality information sources. Truy cập ngày01/01/2010, từ //www.library.appstate.edu/tutorial/info.html.•Huỳnh, Đ.C. [2008]. Hướng dẫn biên soạn tài liệu đọc thêm [dùng cho giảngviên các khóa học qua mạng]. Huế: Đại học Huế.•Huỳnh, T.X.P. [2010]. Đánh giá thông tin. Tài liê ̣u hô ̣i thảo Nâng cao năng lựctruy câ ̣p và sử du ̣ng các nguồ n thông tin điê ̣n tử, Huế .•Huy, N. [2010]. Đánh giá thông tin trên Internet. Truy cập ngày 20/4/2010, từwww.vietnamlib.net/dao-tao-nguoi-dung-tin/danh-gia-thong-tin-tren-internet-•Lesley University. [2007]. Evaluating website. Truy câ ̣p ngày 31/03/2010, từ//www.lesley.edu/library/guides/research/evaluating_web.html.•Motz, K. [2009]. Internet Evaluation. Truy cập ngày 20/4/2010, từ//www.ferris.edu/library/instruction/classes/internet.html•The University of Louisville. [2008]. Critical evaluate sources. Truy cập ngày04/01/2010, từ //louisville.edu/library/infoliteracy/critical-evaluation-ofresources.html#Objectivity192.1.2. Phương pháp khai thác thông tin trong mạng Internet2.1.2.1. Truy cập InternetInternet là một hệ thống máy tính toàn cầu được kết nối chặt chẽ với nhaudựa trên một giao thức mạng đã được chuẩn hóa [giao thức IP].Hệ thống này bao gồm hàng tỷ máy tính lớn nhỏ của các trường đại học, cácdoanh nghiệp lớn và nhỏ hay là của người dùng cá nhân… Thời điểm hiện nay thìsố thiết bị truy cập vào Internet đã lên tới hàng tỷ thiết bị. Không chỉ riêng máy tínhmà còn có smartphone…Muốn truy cập Internet, trước hết phải chọn trình duyệt [Browser]Hình 2.1: Các loại trình duyệt- IE [Internet Explorer]- Firefox- Chrome- Opera- Cốc cốc- UC…20Địa chỉ Internet [địa chỉ IP]"Địa chỉ IP" là viết tắt của địa chỉ Internet Protocol address [địa chỉ giao thứcInternet]. Mỗi thiết bị được kết nối vào mạng [như mạng Internet] cần có một địachỉ.Địa chỉ IP giống như “số điện thoại” cho máy tính. Số điện thoại của một cánhân là một dãy số để xác định điện thoại của cá nhân đó, để mọi người có thể gọihọ. Tương tự, địa chỉ IP là một dãy số xác định máy tính để có thể gửi nhận dữ liệuđến các máy khác.Thường địa chỉ IP bao gồm bộ bốn số, cách nhau bằng dấu chấm.Ví dụ 192.168.1.42 là một địa chỉ IP.Địa chỉ số rất khó nhớ nên người ta gán nó thành chữ. Ví dụ://www.google.com.vn//www.pdu.edu.vnCách quy định trên gọi là Ipv4. Cách này sắp cạn kiệt nguồn số nên đangchuyển sang Ipv6 với dãy số lằng nhằng hơn21DA:D3:0:2F3B:2AA:FF:FE28:9C5A2.1.2.2. Tìm kiếm trên Internet- Công cụ tìm kiếmCông cụ tìm kiếm [search tool] là một phần mềm nhằm cho phép người dùngtìm kiếm và đọc các thông tin có trong nội phần mềm đó, trên một trang Web,một tên miền, nhiều tên miền khác nhau, hay trên toàn bộ Internet.21Hình 2.2: Các công cụ tìm kiếmNgười ta phân biệt hai loại công cụ tìm kiếm:+ Máy truy tìm dữ liệu [search engine]+ Công cụ truy vấn dữ liệu [search tool]“... chúng ta không sống trong hang động thời đồ đá mà tại một thế giới nơi kiếnthức toàn cầu tụ tập gần như miễn phí với dấu bấm Google”.- Kỹ năng tìm kiếm văn bản, âm thanh, hình ảnh trên InternetDùng các công cụ truy vấn dữ liệu:* //google.comHình 2.3: Công cụ truy vấn dữ liệu Google22* //bing.comHình 2.4: Công cụ truy vấn dữ liệu Bing* //yahoo.comHình 2.5: Công cụ truy vấn dữ liệu Yahoo- Việc tìm kiếm thông tin được vận dụng bằng cách sử dụng trình duyệt Web đểkhai thác thông tin từ Internet.Do các nguồn thông tin tìm kiếm được rất phong phú nên GV phải ứng dụngcác chức năng lưu trữ để hệ thống hoá các tư liệu tìm được theo từng dạng nhất địnhnhư văn bản, hình ảnh, phim, phần mềm… tạo nên cơ sở dữ liệu phục vụ cho dạyhọc phong phú.Một số trang web hữu ích cho dạy và học địa lý* Bản đồ, atlas- American Association for the Advancement of Science//atlas.aaas.org/flash/23- Bản đồ của google//www.google.com/earth/- Viện Vật lý Địa cầu//igp-vast.vn- GIS Việt Nam//gisvn.com.vn- Trung tâm Địa tin học//geomatics.edu.vn- Dữ liệu bản đồ Ba Sao //basao.com.vn/map/- Bản đồ quy hoạch://www.basao.com.vn/ban-do-quy-hoach-google.html* Trang web dành cho giáo viên địa lý://thpt-buonmathuot-daklak.edu.vn/tin-hoc-ung-dung/310-nhng-trang-webdanh-cho-giao-vien-a-li.html- Viện Khí tượng-Thủy văn://www.imh.ac.vn- Trang web của tổng cục thống kê://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217* Các tổ chức quốc tế lớn:- Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới [FAO] tại Việt Nam//www.fao.org.vn/- UN Population Division.//esa.un.org/unpp/- World Population Prospects 2002 Revision. Population Database- Population Reference Bureau24

Video liên quan

Chủ Đề