Axit ribonucleic là gì

Axit nucleic là những phân tử cho phép sinh vật chuyển thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Các đại phân tử này lưu trữ thông tin di truyền xác định các tính trạng và làm cho quá trình tổng hợp protein có thể thực hiện được.

  • Axit nucleic là đại phân tử lưu trữ thông tin di truyền và cho phép sản xuất protein.
  • Axit nucleic bao gồm DNA và RNA. Các phân tử này được cấu tạo bởi các chuỗi nucleotide dài.
  • Nucleotide bao gồm một bazơ nitơ, một đường năm cacbon và một nhóm phốt phát.
  • DNA được cấu tạo từ xương sống của đường phosphat-deoxyribose và các gốc nitơ adenin [A], guanin [G], cytosine [C] và thymine [T].
  • RNA có đường ribose và các bazơ nitơ A, G, C, và uracil [U].

Hai ví dụ về axit nucleic bao gồm axit deoxyribonucleic [hay được gọi là DNA ] và axit ribonucleic [hay được gọi là RNA ]. Các phân tử này được cấu tạo bởi các chuỗi nucleotide dài được tổ chức với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Axit nucleic có thể được tìm thấy trong nhân và tế bào chất của tế bào .

Nucleotide bao gồm một bazơ nitơ, một đường năm cacbon và một nhóm phốt phát. OpenStax / Wikimedia Commons / CC BY-SA 3.0

Axit nucleic được cấu tạo từ các đơn phân nucleotit liên kết với nhau. Nucleotide có ba phần:

  • Một cơ sở nitơ
  • Đường 5 carbon [Pentose]
  • Một nhóm phốt phát

Các bazơ nitơ bao gồm các phân tử purin [adenin và guanin] và phân tử pyrimidin [cytosine, thymine và uracil.] Trong DNA, đường năm carbon là deoxyribose, trong khi ribose là đường pentose trong RNA. Các nucleotide liên kết với nhau tạo thành chuỗi polynucleotide.

Chúng liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa photphat của một loại và đường của một loại khác. Các liên kết này được gọi là liên kết phosphodiester. Các liên kết photphodiester tạo thành xương sống đường-photphat của cả DNA và RNA.

Tương tự như những gì xảy ra với các đơn phân protein và carbohydrate , các nucleotide được liên kết với nhau thông qua quá trình tổng hợp mất nước. Trong quá trình tổng hợp khử nước axit nucleic, các bazơ nitơ liên kết với nhau và một phân tử nước bị mất đi trong quá trình này.

Điều thú vị là một số nucleotide thực hiện các chức năng quan trọng của tế bào như các phân tử "riêng lẻ", ví dụ phổ biến nhất là adenosine triphosphate hoặc ATP , cung cấp năng lượng cho nhiều chức năng của tế bào.

DNA được cấu tạo từ xương sống của đường phosphate-deoxyribose và bốn gốc nitơ: adenine [A], guanine [G], cytosine [C] và thymine [T]. OpenStax / Wikimedia Commons / CC BY-SA 3.0

DNA là phân tử tế bào chứa các chỉ dẫn để thực hiện tất cả các chức năng của tế bào. Khi một tế bào phân chia , DNA của nó được sao chép và truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

DNA được tổ chức thành các nhiễm sắc thể và được tìm thấy trong nhân tế bào của chúng ta. Nó chứa "hướng dẫn có lập trình" cho các hoạt động di động. Khi các sinh vật tạo ra con cái, những hướng dẫn này được truyền qua DNA.

DNA thường tồn tại dưới dạng phân tử mạch kép có dạng xoắn kép xoắn . DNA được cấu tạo từ xương sống của đường phosphate-deoxyribose và bốn bazơ nitơ:

  • adenine [A]
  • guanin [G]
  • cytosine [C]
  • thymine [T]

Trong DNA sợi đôi, adenin bắt cặp với thymine [AT] và cặp guanin với cytosine [GC].

ARN được cấu tạo từ đường trục phosphat-ribose và các gốc nitơ adenin, guanin, cytosine và uracil [U]. Sponk / Wikimedia Commons

RNA cần thiết cho quá trình tổng hợp protein . Thông tin chứa trong mã di truyền thường được truyền từ DNA sang RNA đến các protein kết quả . Có một số loại RNA.

  • Messenger RNA [mRNA] là bản sao RNA hoặc bản sao RNA của thông điệp DNA được tạo ra trong quá trình phiên mã DNA . RNA sứ giả được dịch mã để tạo thành protein.
  • RNA vận chuyển [tRNA] có hình dạng ba chiều và cần thiết cho quá trình dịch mã mRNA trong quá trình tổng hợp protein.
  • RNA ribosome [rRNA ] là một thành phần của ribosome và cũng tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
  • MicroRNA [miRNA ] là những RNA nhỏ giúp điều chỉnh sự biểu hiện của gen .

ARN phổ biến nhất tồn tại dưới dạng phân tử sợi đơn bao gồm xương sống là đường phosphat-ribose và các gốc nitơ adenin, guanin, cytosine và uracil [U]. Khi DNA được phiên mã thành một bản sao RNA trong quá trình phiên mã DNA, guanin bắt cặp với cytosine [GC] và adenin bắt cặp với uracil [AU].

Hình ảnh này cho thấy sự so sánh giữa phân tử RNA sợi đơn và phân tử DNA sợi đôi. Sponk / Wikimedia Commons / CC BY-SA 3.0

Các axit nucleic DNA và RNA khác nhau về thành phần và cấu trúc. Sự khác biệt được liệt kê như sau:

DNA

  • Cơ sở nitơ: Adenine, Guanine, Cytosine và Thymine
  • Đường năm carbon: Deoxyribose
  • Cấu trúc: Sợi kép

DNA thường được tìm thấy ở dạng xoắn kép, ba chiều. Cấu trúc xoắn này giúp cho DNA có thể tháo ra để sao chép DNA và tổng hợp protein.

RNA

  • Cơ sở nitơ: Adenine, Guanine, Cytosine và Uracil
  • Đường năm carbon: Ribose
  • Cấu trúc: Một sợi

Trong khi RNA không có hình dạng xoắn kép như DNA, phân tử này có thể tạo ra các hình dạng ba chiều phức tạp. Điều này có thể xảy ra vì các bazơ RNA tạo thành các cặp bổ sung với các bazơ khác trên cùng một sợi RNA. Sự kết cặp base làm cho RNA gấp lại, tạo thành nhiều hình dạng khác nhau.

  • Polyme sinh học : các đại phân tử được hình thành từ sự liên kết với nhau của các phân tử hữu cơ nhỏ.
  • Carbohydrate: bao gồm saccharide hoặc đường và các dẫn xuất của chúng.
  • Protein : các đại phân tử hình thành từ các đơn phân axit amin.
  • Lipid : các hợp chất hữu cơ bao gồm chất béo, phospholipid, steroid và sáp.

Câu hỏi: Axit nucleic là gì? Chức năng của axit nucleic?

Khái niệm:

- Axit nucleic là những phân tử cho phép sinh vật chuyển thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.Các đại phân tử này lưu trữ thông tin di truyền xác định các tính trạng và làm cho quá trình tổng hợp protein có thể thực hiện được.

Chức năng

- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiếtcấu trúc, chức năng của Axit nuclêic

1. Axit đêôxiribônuclêic [ADN]

a. Cấu trúc

- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit [viết tắt là Nu].
- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
+ Đường đêoxiribôza: C5H10O4
+ Axit phốtphoric: H3PO4
+ Bazơ nitơ: 1 trong có 4 loại bazo nito là A, T, G, X.
- Các Nu liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một chuỗi polinuclêotit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hidro giữa các bazo nito của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
* Cấu trúc không gian
- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.
- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0..

b. Chức năng

- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

2. Axit ribônuclêic [ARN]

a. Cấu trúc

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit gồm có 3 thành phần : đường ribôzơ, nhóm phôtphat và bazơ nitơ. Có 4 loại nuclêôtit là : A, U, G, X [được đặt tên theo tên bazơ nitơ tương ứng cấu tạo nên chúng].

- Dựa vào chức năng, ARN được phân chia thành 3 loại :

+ ARN thông tin [mARN] được cấu tạo từ một chuỗi pôlinuclêôtit có dạng mạch thẳng và có chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt để ribôxôm có thể nhận biết ra chiều của thông tin di truyền trên mARN và tiến hành dịch mã.

+ ARN vận chuyển [tARN] có cấu trúc 3 thuỳ giúp liên kết với mARN và với ri bô xôm để thực hiện dịch mã.

+ ARN ribôxôm [rARN] có cấu tạo một mạch nhưng tại nhiều điểm, các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ.

b. Chức năng

- mARN làm nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và được dùng như khuôn để tổng hợp prôtêin.

- rARN là thành phần chính cấu tạo nên ribôxôm – bào quan chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào.

- tARN có chức năng vận chuyển các axit amin tới ribôxôm trong quá trình dịch mã.

3. Bài tập rèn luyện kỹ năng

Câu 1:Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng:
A. Liên kết phốtphodieste B. Liên kết hidro
C. Liên kết glicozoD. Liên kết peptit
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 2:Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic?
A. C, H, O, N, PB. C, H, O, P, KC. C, H, O, SD. C, H, O, P
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 3:Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa
A. Các axit phôtphoric của các nucleotit trên một mạch đơn của phân tử ADN
B. Các nucleotit giữa hai mạch đơn của phân tử ADN
C. Đường của nucleotit này với axit phôtphoric của nucleotit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử AND
D. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 4:Axit nucleic cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc đa phân
B. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân
C. Nguyên tắc bổ sung
D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 5:Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng?
A. Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N

B. Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào
C. Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung
D. Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic [ADN] và axit ribonucleic [ARN]
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6:Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở
A. Thành phần bazo nito
B. Cách liên kết của đường C5H10O4với axit H3PO4
C. Kích thước và khối lượng các nucleotit
D. Khối lượng các nucleotit
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7:Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là
A. Liên kết glicozit và liên kết esteB. Liên kết hidro và liên kết este
C. Liên kết glicozit và liên kết hidroD. Liên kết đisunphua và liên kết hidro
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Giải thích:

Liên kết giữa đường C1 và bazo nito là liên kết glicozit; Liên kết giữa nhóm photphat ở vị trí OH 3’ đường 1 với OH 5’ đường kế tiếp là liên kết este.
Câu 8:Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do
A. Một bazo nito có kích thước lớn [A hoặc G] liên kết bổ sung với một bazo nito có kích thước nhỏ [T hoặc X]
B. Các nucleotit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân
C. Các bazo nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro
D. Hai bazo nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazo nito có kích thước lớn liên kết với nhau
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 9:Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là
A. Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN
B. Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN
C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN
D. Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10:Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các
A. liên kết glicozitB. liên kết phốtphodieste
C. liên kết hidroD. liên kết peptit
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C

Video liên quan

Chủ Đề