99 yên là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tiền Yên Nhật có đắt không và cách đổi tiền Việt Nam sang tiền yên Nhật như thế nào? Đây có lẽ là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều người đang muốn sinh sống và học tập ở Nhật.

Khi mới sang Nhật, sẽ có rất nhiều khó khăn nếu như bạn không chuẩn bị kĩ phần tài chính của mình. Một bó rau trong siêu thị có thể đắt gấp 10 lần bó rau ở Việt Nam, nhưng chiếc máy ảnh ở Nhật có thể rẻ gấp ½ chiếc máy ảnh bán ở Việt Nam.

Nếu bạn vẫn đang thắc mắc 1 yên Nhật bằng bao nhiêu đồng Việt Nam thì đọc tiếp bài viết dưới đây.

Đồng yên Nhật là gì? Có bao nhiêu loại đồng tiền Nhật hiện nay?

Yên Nhật được nhiều người Việt Nam biết đến là đơn vị tiền tệ rất phổ biến ở Nhật, qua các bộ phim truyền hình hay giao dịch với người quen ở Nhật. Đây cũng là đơn vị tiền tệ chính của Nhật, kí hiệu là ¥, tên tiếng Anh là JPY.

Vào năm 1871, yên Nhật được chính phù quy định là đồng tiền chính thức và được lưu hành tại quốc gia này.

Khác với Việt Nam, yên Nhật gồm có 2 hình thức là tiền xu và tiền giấy.Tiền xu gồm có các mệnh giá 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 500 yên. Tiền xu với mệnh giá nhỏ được dùng trong các giao dịch tiêu dùng hàng ngày như mua thức văn, đi ga tàu điện, mua các vật dụng cá nhân,… Tiền giấy gồm các mệnh giá lớn như 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên, 10000 yên. Mệnh giá lớn dùng cho các giao dịch lớn như nộp học phí, mua điện máy, trả tiền nhà,…

Đặc biệt, trên mỗi tờ yên Nhật có in hình các vĩ nhân nổi tiếng, có tầm quan trọng với lịch sử nước Nhật. Ở Việt Nam trên tờ tiền đa số in hình bác Hồ, nhưng ở Nhật, chính phủ in tiền các nhân vật với mức độ cống hiến khác nhau. Tiền mệnh giá lớn thì in hình vĩ nhân có mức độ cống hiến lớn. Đây cũng là một điểm thú vị cho những người có sở thích sưu tập tiền.

Yên là đơn vị tiền chính thức ở Nhật, tuy nhiên trên Yên còn có những đơn vị tiền khác. Các đơn vị tiền này được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao như sau: Yên > Sen > Man (Lá, Vạn).

  • 1 000 Yên = 1 Sen
  • 10.000 Yên = 1 Man = 1 Lá = 1 Vạn

Người Việt thường có thói quen gọi Man bằng Vạn hoặc Lá.

Do biến động của covid nên tỷ giá tiền Yên Nhật hiện nay đang thay đổi liên tục. Giá trị đồng tiền cập nhật 14/7 /2021 là:  

  • 1 yên ( JPY) = 208.06 đồng (VND)

Tương tự, chúng tôi có những giá trị lớn hơn của đồng yên Nhật dưới đây để bạn theo dõi:

  • 1 yên ( JPY) = 208.06 đồng (VND)
  • 10 yên ( JPY) = 2080.62đồng (VND)
  • 20 yên ( JPY) = 4161.24 đồng (VND)
  • 50 yên ( JPY) = 10403.09 đồng (VND)
  • 100 yên ( JPY) = 20806.18đồng (VND)
  • 500 yên ( JPY) = 104030.88đồng (VND)
  • 1000 yên ( JPY) = 208061.77 đồng (VND)
  • 10000 yên ( JPY) = 2080617.66 đồng (VND)

Đổi tiền Nhật ở ngân hàng nào giá trị cao nhất?

Nhìn chung, giá tiền Nhật khi đổi sang tiền Việt ở các ngân hàng đều tương đương nhau, không quá chênh lệch. Bạn có thể đến bất cứ ngân hàng nào để thực hiện giao dịch. Dưới đây là một số ngân hàng hiện nay có dịch vụ đổi tiền yên Nhật, gồm có giá tiền mua, giá chuyển khoản, giá bán, giá bán chuyển khoản. Bạn tham khảo nhé!

Ngân hàng

Mua (VNĐ)

Mua chuyển khoản

Bán

Bán chuyển khoản

Agribank

205,02

206,35

210,81

Bảo Việt

204,63

213,00

BIDV

203,44

204,66

212,71

CBBank

205,83

206,87

210,47

Đông Á

203,10

207,20

209,70

210,00

Eximbank

206,19

206,81

210,23

GPBank

207,01

210,36

HDBank

206,27

206,74

210,60

Hong Leong

204,65

206,35

210,80

HSBC

203,00

205,00

211,00

211,00

Indovina

204,98

207,25

210,13

Kiên Long

205,21

206,83

210,44

Liên Việt

206,78

210,36

MSB

206,81

210,75

MB

204,00

204,67

213,02

213,02

Nam Á

203,27

206,27

210,87

NCB

204,95

206,15

210,91

211,11

OCB

205,51

206,51

211,62

210,62

OceanBank

206,78

210,36

PGBank

207,63

210,39

PublicBank

202,00

204,00

214,00

214,00

PVcomBank

204,50

202,45

213,00

213,00

Sacombank

206,11

207,61

212,45

211,15

Saigonbank

206,08

207,12

210,38

SCB

206,20

207,40

210,90

210,90

SeABank

203,56

205,46

213,51

213,01

SHB

205,02

206,02

211,02

Techcombank

204,97

204,99

214,01

TPB

202,78

204,67

212,80

UOB

202,31

204,92

212,35

VIB

204,98

206,84

210,37

VietABank

204,87

206,57

210,66

VietBank

206,47

207,09

210,52

VietCapitalBank

202,47

204,52

212,95

Vietcombank

202,42

204,47

213,00

VietinBank

204,14

204,64

213,14

VPBank

204,32

205,82

211,36

Nguồn: google.com.vn

Cần chuẩn bị bao nhiêu tiền để sinh sống một tuần ở Nhật?

Chi phí sinh họat ở Nhật gồm có tiền thuê nhà, tiền điện nước, internet, tiền ăn uống và các chi phí sinh hoạt khác. Nếu muốn sống ở Nhật, bạn cần ít nhất số tiền sau:

Mua thức ăn gồm có các loại gia vị và thực phẩm cơ bản, khoảng 4.100 Yên

Phí thuê nhà gồm có tiền thuê nhà, tiện nước, internet, khoảng 35.000 Yên, trong đó, thuê nhà chiếm gần 25.000 Yên.

Chi phí trên khá tiết kiệm cho một người, nên nếu bạn muốn sống thoải mái hơn thì nên cân nhắc chi phí gấp 2-3 lần khoảng phí trên kia nhé!

Kết luận

Hy vọng bài viết trên cho bạn nhiều thông tin về đồng yên Nhật và giải đáp câu hỏi 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt. Chúc bạn đổi tiền thành công tại các ngân hàng địa phương!