0,5 mol nguyên tử natri có chứa bao nhiêu nguyên tử natri

0,5 mol nguyên tử hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?


Câu 71751 Thông hiểu

0,5 mol nguyên tử hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Mol --- Xem chi tiết

...

Công thức, cách tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử và ngược lại cực hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.

Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:

+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro.

+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro.

Ví dụ:

Một mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al.

Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.

Công thức:

- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =

[mol]

- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N [nguyên tử hoặc phân tử]

Trong đó:

+ A: số nguyên tử hoặc phân tử.

+ N: số Avogađro = 6.1023

+ n: số mol [mol].

Ví dụ 1: Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:

a. 1,5 mol nguyên tử Al.

b. 0,5 mol phân tử H2.

Hướng dẫn giải:

a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:

A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 [nguyên tử Al].

b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là:

A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử H2].

Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;

b. 24.1023 phân tử H2O.

Hướng dẫn giải:

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

n =

= 0,3 mol.

b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:

n =

= 4 mol.

Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:

a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11

b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.

Hướng dẫn giải:

a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:

n =

= 0,03 mol;

b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:

n =

= 0,24 mol.

Câu 1: Số Avogađro có giá trị là:

A. 6.10-23.

B. 6.10-24.

C. 6.1023.

D. 6.1024.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số Avogađro có giá trị bằng: 6.1023.

Câu 2: 1,5.1023 phân tử CO2 tương ứng với số mol là:

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol .

C. 0,25 mol.

D. 0,35 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số mol phân tử CO2 tương ứng với 1,5.1023 phân tử CO2 là:

n =

= 0,25 mol.

Câu 3: 9.1023 nguyên tử oxi tương ứng với số mol là:

A. 1 mol.

B. 5 mol.

C. 1,2 mol.

D. 1,5 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số mol nguyên tử Oxi tương ứng với 9.1023 nguyên tử oxi là

n =

= 1,5 mol.

Câu 4: Tính số mol của 3.1023 phân tử nước?

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,5 mol.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số mol của 3.1023 phân tử nước là:

n =

= 0,5 mol.

Câu 5: Trong 2 mol nước chứa số phân tử là:

A. 6.1023.

B. 12.1023.

C. 18.1023.

D. 24.1023.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

1 mol nước chứa 6.1023 phân tử nước.

=> 2 mol phân tử H2O chứa: 2.6.1023 = 12.1023 phân tử.

Câu 6: Trong 0,5 mol khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi ?

A. 6.1023 nguyên tử.

B. 0,6.1023 nguyên tử.

C. 0,3.1023 nguyên tử.

D. 3.1023 nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số phân tử O2 có trong 0,5 mol khí oxi là:

A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 [phân tử]

→ Số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol khí là 2.3.1023 = 6.1023 nguyên tử.

Câu 7: Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2?

A. 6.1023

B. 9.1023

C. 12.1023

D. 18.1023

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số phân tử CO2 có trong 1,5 mol CO2 là:

A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 phân tử

Câu 8: Trong 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?

A. 56 nguyên tử.

B. 3.1023 nguyên tử.

C. 12 nguyên tử.

D. 1,5.1023 nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số nguyên tử sắt có trong 0,25 mol nguyên tử sắt là:

A = n.N = 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử

Câu 9: Trong 0,05 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?

A. 6.1023 nguyên tử

B. 3.1023 nguyên tử

C. 0,3.1023 nguyên tử

D. 1,5.1023 nguyên tử

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số nguyên tử nhôm có trong 0,05 mol nguyên tử nhôm là:

A = n.N = 0,05.6.1023 = 0,3.1023 nguyên tử

Câu 10: Tính số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt?

A. 2 mol

B. 2,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt là:

n =

= 2,5 mol

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video tính khối lượng mol phân tử của các chất sau

I. Mol là gì, Số Avogadro là gì?

Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

– Như vậy trong n mol chất thì có N = NA.n nguyên tử hay phân tử của chất đó.

– Mol là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc hệ quy chuẩn SI sử dụng cho các hạt vi mô.

Số Avogadro là gì: Hằng số 6,02214129[27].1023 được gọi là hằng số Avogadro [ký hiệu NA]. Để đơn giản, trong nhiều bài tập hóa học ta có thể làm tròn NA = 6,022.1023 hoặc 6.1023.

Lưu ý: Khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là không giống nhau.

– Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó.

– Mol phân tử của một chất là lượng chất chứa NA phân tử của chất đó.

Ví dụ: 1 mol nguyên tử oxi có chứa 6,022.1023 nguyên tử oxi;

1 mol phân tử oxi [O2] có chứa 6,022.1023 phân tử O2.

1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa NA nguyên tử Cu.

Video liên quan

Chủ Đề