1. Phép cộng
\[a + b = c\]
[số hạng] + [số hạng] = [tổng]
Minh họa trên tia số:
Tính chất của phép cộng:
Giao hoán: \[a + b = b + a\]
Kết hợp: \[\left[ {a + b} \right] + c = a + \left[ {b + c} \right] = a + b + c\]
\[a + b + c\] được gọi là tổng của ba số \[a,b,c\]
Cộng với số 0: \[a + 0 = 0 + a = a\]
Lưu ý: Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm các số hạng có tổng là số chẵn tròn chục, tròn trăm,...[nếu có].
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: 12+25+15+28
Nhận xét: Ta thấy nếu tính riêng 12+28 và 25+15 thì được: 12+28=40 và 25+15=40 kết quả của hai phép tính này là tròn chục nên ta thực hiện phép tính sau:
12+25+15+28
= 12+28+25+15 [Đổi vị trí của các số 25, 15, 28: Tính chất giao hoán]
= [12+28]+[25+15] [Kết hợp]
= 40+40
= 80
2. Phép trừ
Cho hai số tự nhiên \[a\] và \[b,\] nếu có số tự nhiên \[x\] sao cho \[b + x = a\] thì ta có phép trừ
\[a - b = x\]
[số bị trừ] - [số trừ] = [hiệu]
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Minh họa trên tia số: