Các loại hình thức hạch toán kế toán năm 2024
Nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản phát sinh hàng ngày giúp bạn giải quyết nhanh, gọn và hiệu quả công việc kế toán tại doanh nghiệp. Show
Để hiểu hơn về nghiệp vụ kế toán, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé. 1. Nghiệp vụ kế toán là gì?Các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp mà kế toán thực hiện hàng ngày bao gồm các công việc như: nghiệp vụ kế toán thuế, thu/chi tiền bán hàng hóa, nhập/xuất quỹ tiền mặt, bút toán báo cáo tài chính…Nghiệp vụ kế toán cần thiết và vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp nên bắt buộc kế toán nào cũng phải nắm vững. 2. Các nghiệp vụ kế toán thuếThực hiện nghiệp vụ kế toán thuế là công việc quan trọng hàng đầu cần làm đủ và đúng của mỗi doanh nghiệp. Đây không những là trách nhiệm mà còn là nghĩa vụ của một tổ chức khi sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Sau đây là những công việc của một kế toán viên cần thực hiện khi thực hiện các nghiệp vụ kế toán thuế. 2.1 Nghiệp vụ kế toán thuế hàng ngày
2.2 Nghiệp vụ kế toán thuế mỗi thángNghiệp vụ kế toán thuế mỗi tháng sẽ thực hiện các công việc sau:
Lưu ý: Trường hợp phát sinh số thuế phải nộp trong quá trình lập tờ khai thuế thì hạn nộp tiền thuế cũng là hạn nộp tờ khai thuế 2.3 Nghiệp vụ kế toán thuế hàng quý
2.4 Nghiệp vụ kế toán thuế đầu năm và cuối nămĐầu năm, bộ phận kế toán thuế cần lập bảng kê khai nộp thuế môn bài và thời hạn nộp là ngày 31/01. Tiến hành nộp tờ khai thuế TNCN và GTGT vào quý 4 hoặc tháng 12. Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 4. Kiểm tra và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 của doanh nghiệp, thời hạn nộp là ngày 31/01. Cuối năm, lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp năm, sau đó thực hiện lập báo cáo tài chính năm. 3.1 Hạch toán nghiệp vụ mua hàngNghiệp vụ mua hàng xuất hiện nhiều trong thực tế công việc của một kế toán. Kế toán gặp nghiệp vụ mua hàng hoá khá nhiều trong thực tế. Sau đây là hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo từng trường hợp cụ thể: a/ Nghiệp vụ mua hàng theo đơn giáKhi mua nguyên vật liệu, hàng hóa về cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ hạch toán như sau:
Nếu mua hàng về đưa vào sử dụng ngay mà không nhập kho thì hạch toán như sau:
Cách hạch toán khi thanh toán công nợ cho nhà cung cấp:
b/ Nghiệp vụ mua hàng theo lệnh sản xuấtMua nguyên vật liệu về đưa vào phục vụ luôn cho hoạt động sản xuất và không qua nhập kho thì hạch toán:
c/ Các nghiệp vụ kế toán mua hàng trong nước về nhập khoTrường hợp mua hàng trong nước về nhập kho thì hạch toán như sau:
d/ Nghiệp vụ mua hàng trong nước không qua khoHạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước không qua kho như sau:
e/ Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu nhập khoTrường hợp tính theo phương pháp khấu trừ, nghiệp vụ hàng nhập khẩu nhập kho hạch toán như sau:
Ngoài ra thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ trong trường hợp này hạch toán:
Trường hợp tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Trường hợp chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu
f/ Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu không qua khoTrường hợp tính theo phương pháp khấu trừ hàng về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
Trường hợp tính theo phương pháp trực tiếp
Trường hợp phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
g/ Nghiệp vụ mua hàng trong trường hợp có phát sinh chi phí mua hàngMua vật tư, hàng hóa, dịch vụ thì hạch toán:
Trường hợp phát sinh chi phí mua hàng, kế toán cần hạch toán như sau:
h/ Mua hàng có chiết khấu thương mạiHạch toán như sau: Đối với mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ
Trường hợp phát sinh chiết khấu thương mại
Ngoài ra, trong nghiệp vụ mua hàng còn bao gồm cả nghiệp vụ hàng về trước hoá đơn về sau, hoá đơn về trước hàng về sau, mua dịch vụ, giảm giá hàng đã mua về nhập kho, giảm giá hàng mua không qua kho, trả lại hàng đã mua về nhập kho, trả lại hàng đã mua không qua kho. 3.2 Hạch toán nghiệp vụ bán hàngNghiệp vụ kế toán bán hàng được chia làm nhiều trường hợp cụ thể. a/ Nghiệp vụ bán hàng theo báo giáHạch toán giá vốn hàng bán:
Nghiệp vụ bán hàng theo báo giá hạch toán như sau:
Bút toán phát sinh:
b/ Bán hàng theo hợp đồngĐịnh khoản nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng như sau:
Bút toán phát sinh:
c/ Bán hàng dịch vụ, trong nước chưa thu tiền
Bút toán phát sinh:
d/ Bán hàng trong nước thu tiền ngayĐịnh khoản nghiệp vụ bán hàng trong nước thu tiền ngay:
Bút toán phát sinh:
Ngoài ra, nghiệp vụ bán hàng còn có bán hàng có chiết khấu thương mại, nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu, bán hàng thông qua các đại lý… Bảng cân đối số phát sinh là gì? 4. Các nghiệp vụ kế toán công cụ, dụng cụ, NVL và thành phẩm4.1 Hạch toán nghiệp vụ công cụ, dụng cụKhi mua nhập kho công cụ dụng cụ:
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ:
4.2 Các phương pháp thông dụng khi tính giá xuất khoNguyên giá của CCDC, NVL, TP = [Giá sản phẩm trên hóa đơn (chưa gồm thuế VAT) + Chi phí liên quan vận chuyển, lắp đặt… + Thuế nhập khẩu, Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (Nếu có)] – Các khoản giảm trừ như chiết khẩu, giảm giá, hàng bán bị trả lại,… PP1: Phương pháp bình quân gia quyền Giá thực tế NVL, hàng hoá xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Đơn giá bình quân gia quyền Trong đó, có 3 loại phương pháp bình quân:
PP2: Phương pháp nhập trước xuất trước: Đây là phương pháp áp dụng cho những đơn hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất đi trước. PP3: Phương pháp nhập sau xuất trước: Đây là phương pháp áp dụng cho những đơn hàng nào nhập kho sau sẽ được xuất đi trước. PP4: Phương pháp thực tế đích danh: Đây là phương pháp chỉ dùng cho những mặt hàng giá trị cao và bán nhỏ lẻ, đơn chiếc. 5. Hạch toán nghiệp vụ Tài sản cố địnhKế toán cần biết hạch toán nghiệp vụ tài sản cố định. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) như sau: Nguyên giá của TSCĐ = Giá mua ghi trên hóa đơn (chưa gồm VAT Chi phí liên quan ( Vận chuyển, bốc đỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu ( nếu có) – các khoản giảm trừ ( CK thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại) Theo đó, hạch toán nghiệp vụ tài sản cố định cho doanh nghiệp theo các trường hợp cụ thể sau:
Bạn lưu ý: Khi mua tài sản phải kết chuyển nguồn, tức là kết chuyển đúng nguyên giá của tài sản. Trừ trường hợp mua tài sản bằng vốn vay dài hạn hoặc nguồn vốn kinh doanh thì không phải kết chuyển nguồn.
\>>> Tìm hiểu thêm: Bảng cân đối kế toán 6. Các nghiệp vụ kế toán tiền lương và những khoản tiền trích theo lươngSơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương Nghiệp vụ kế toán tiền lương cũng vô cùng quan trọng. Các khoản trích theo lương được biểu thị qua bảng dưới đây: Chi tiêu BHXH (25.5%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) KPCĐ (2%) Trừ vào chi phí của doanh nghiệp 17.5% 3% 1% 2% Trừ vào lương 8% 1,5% 1% Hạch toán các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
7. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩmSơ đồ hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp và gửi bán 7.1 Chiết khấu thanh toánNghiệp vụ chiết khấu thanh toán xảy ra trong trường hợp: thanh toán sớm trước thời hạn. Chiết khấu luôn tính trên tổng giá thanh toán. Thể hiện qua bảng sau: Người mua Người bán * Khi mua Nợ TK 152,153,156 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 * Chiết khấu được hưởng Nợ TK 111,112,331,1388 Có TK 711,515 * Giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 152, 153,154,155, 156 * Phản ánh doanh thu Nợ TK 111,112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 * Phần chiết khấu cho khách hàng hưởng Nợ TK 635 Có TK 111,112,131,3388 7.2 Chiết khấu thương mại giảm giá hàng bánXảy ra khi mua hàng với số lượng lớn, khách hàng quen/ hàng bị lỗi. Chiết khấu/ giảm giá luôn tính trên giá bán, chưa bao gồm thuế VAT. Người mua Người bán * Khi mua Nợ TK 152/153/156 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 * Chiết khấu được hưởng Nợ TK 111,112,331,1388 Có TK 152,153, 156 Có TK 133 * Giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 152, 153,154,155, 156 * Phản ánh doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 * Phần chiết khấu cho khách hàng hưởng Nợ TK 5211, 5213 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131, 3388 7.3 Hạch toán hàng bán bị trả lạiNguyên tắc tính hàng bán bị trả lại là giá vốn khi nhập lại số hàng trả bị trả lại tính theo giá vốn lúc xuất bán. Hóa đơn luôn tính trên giá bán ( chưa bao gồm VAT). Người mua Người bán * Khi mua Nợ TK 152,153,156 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 * Chiết khấu được hưởng Nợ TK 111, 112, 331, 1388 Có TK 152, 153, 156 Có TK 1331 * Giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 152,153,154,155,156 *Phản ánh doanh thu Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 * Phần hàng bị trả lại Nợ TK 5212 Nợ TK 3331 Có TK 111,112,131,3388 * Nhập lại kho số hàng bị trả lại Nợ TK 156 Có TK 632 7.4 Hoa hồng đại lýXuất kho hàng gửi đại lý hạch toán như sau:
Giá vốn hàng gửi bán:
Doanh thu:
Hoa hồng cho đại lý được hạch toán:
8. Hạch toán nghiệp vụ cuối kỳKhấu trừ thuế GTGT là nghiệp vụ hạch toán cuối kỳ. 8.1 Khấu trừ thuế GTGTCó 3 bước mà kế toán có thể dùng để xác định số tiền thuế GTGT, đó là:
Sau đó, lấy dư đầu kỳ của 133 + PS của TK 133 so sánh với TK 3331 số nào nhỏ thì lấy. Bút toán khấu trừ thuế GTGT cố định làm theo tháng:
Có bao nhiêu hình thức hạch toán kế toán?Hạch toán bao gồm 3 loại chính trong đó bao gồm: Hạch toán nghiệp vụ; Hạch toán thống kê, Hạch toán kế toán hay còn được gọi là kế toán. Hạch toán nghiệp vụ: Bao gồm việc quan sát, phản ánh và kiểm tra từng nghiệp vụ và quá trình kinh tế cụ thể, qua đây, nhằm đưa ra những chỉ đạo kịp thời, phù hợp với tình hình. Loại hình hạch toán là gì?Hạch toán kế toán là quá trình ghi nhận các sự kiện kinh tế liên quan đến việc lập báo cáo tài chính. Hình thức hạch toán này tập trung vào các giao dịch có ảnh hưởng đến tài sản, nợ, vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Ví dụ: doanh thu, chi phí, nợ phải trả, tiền mặt, tài sản cố định và các khoản phải thu. Có bao nhiêu hình thức ghi sổ kế toán hiện nay?- Hình thức ghi sổ Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ; - Hình thức ghi sổ trên máy vi tính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Các hình thức kế toán là gì?Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán. ” Một số hình thức ghi sổ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể kể tới như: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức ... |