V23 là gì

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã chưa xác định

Mã bệnh V23 là gì? Chẩn đoán V23 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã V23 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã V23 là mã bệnh ICD 10 Lái xe mô tô bị thương khi va chạm với ô tô, xe tải thu nhặt hay xe tải.

  • Mã nhóm báo cáo BYT: 290
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: V23

Quy tắc áp dụng

    Thông tin lập hóa đơn

    • Mã V23 ICD 10 là mã không thể lập hóa đơn/không xác định [Non-Billable/Non-Specific]: mã không thể dùng để xác định tên chẩn đoán cho mục đích hoàn trả [bảo hiểm…]
    • Mã V23 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung [Phiên bản thứ 6] 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
    • Mã V23 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam [ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành]. Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 V23 Lái xe mô tô bị thương khi va chạm với ô tô, xe tải thu nhặt hay xe tảicó thể khác nhau

    Thông tin mở rộng

    Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã V23

    • Mã bệnh V23 là mã ICD 10 Lái xe mô tô bị thương khi va chạm với ô tô, xe tải thu nhặt hay xe tải
    • V23 thuộc mã loại V23 là mã ICD 10 Lái xe mô tô bị thương khi va chạm với ô tô, xe tải thu nhặt hay xe tải
    • V23 thuộc mã nhóm phụ I là mã ICD 10 Tai nạn giao thông [Tai nạn xe cộ]
    • V23 thuộc mã nhóm phụ II là mã ICD 10 Người lái mô tô bị thương trong Tai nạn giao thông [Tai nạn xe cộ]
    • V23 thuộc mã nhóm chính V01-X59 là mã ICD 10 Tai nạn
    • V23 thuộc mã chương V01-Y98 là mã ICD 10 Các nguyên nhân ngoại sinh của bệnh và tử vong
    • V23 thuộc Chương XX - Các nguyên nhân ngoại sinh của bệnh và tử vong

    Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

    • Mã V01-V99
    • Mã V01-X59
    • Mã V01-Y98
    • Mã V20-V29
    • Mã V23

    Thông tin lịch sử các phiên bản

    Dưới đây là lịch sử mã bệnh V23 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành

    • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 [có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015]: Bắt đầu được sử dụng
    • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 [có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015]: Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
    • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 [có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016]: Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
    • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 [có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016]: Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
    • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 [có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017]: Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
    • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 [có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018]: Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

    English

    2019 ICD-10-CM Diagnosis Code V23 is ICD 10 CM code for Motorcycle rider injured in collision with car, pick-up truck or van

    • V23 is ICD 10 CM for Motorcycle rider injured in collision with car, pick-up truck or van
    • V20-V29 is ICD 10 CM for Motorcycle rider injured in transport accident
    • V01-V99 is ICD 10 CM for Transport accidents
    • V01-X59 is ICD 10 CM code for Accidents
    • V01-Y98 is ICD 10 CM code for External causes of morbidity and mortality
    • Chapter XX External causes of morbidity and mortality

    V23 ICD-10-CM Coding Rules

    • V23 should not be used for reimbursement purposes as there are multiple codes below it that contain a greater level of detail.

    © 2018 Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Đăng ký doanh nghiệp số 0104831030, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 25/01/2006, thay đổi lần thứ 38 ngày 01/07/2019. Địa chỉ: Số 01, Phố Giang Văn Minh, phường Kim Mã, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Chịu trách nhiệm nội dung: Đinh Sơn Tùng.

    vivo V23 5G thuộc phân khúc tầm trung nhưng có thiết kế cao cấp, cụm ba camera sau 64MP, camera selfie kép 50MP và góc siêu rộng 8MP mặt trước.

    Nhắc đến thương hiệu vivo, nhiều trong số chúng ta không còn lạ gì những thiết kế điện thoại thông minh tinh xảo, năng động nhưng vẫn giữ nét trang nhã hướng đến đối tượng người trẻ mong muốn bắt kịp xu hướng. Điểm nhấn rõ ràng và sáng giá nhất khi nhắc đến vivo V23 5G không gì khác chính là cụm camera trước và sau với nhiều tính năng đặc biệt chỉ tìm thấy trên các dòng điện thoại của thương hiệu này.

    • Thiết kế “bắt trend”, có “tai thỏ” ở mặt trước
    • Màn hình màu sắc tươi với dải tương phản rộng HDR10+
    • Hiệu năng chưa phải là điểm mạnh
    • Camera sau màu sắc sống động
    • Camera selfie với nước ảnh tươi sáng, hỗ trợ nhiều tính năng
    • Pin đủ lớn sử dụng cả ngày
    • Tạm kết

    Thiết kế “bắt trend”, có “tai thỏ” ở mặt trước

    vivo V23 5G có hai phiên bản màu sắc và được hãng đặt tên một cách khá mỹ miều và kỳ lạ là Xanh Vũ Trụ và Vàng Ánh Dương. Mỹ miều vì tên gọi màu sắc sẽ đi với một hiện tượng, sự vật tự nhiên như Xanh Cực Quang, Đen Thiên Hà,… Kỳ lạ vì trên phiên bản vivo V23 5G Xanh Vũ Trụ nhìn thoáng qua phần lớn chúng ta sẽ cảm thấy màu đen hơn là sắc xanh. Nhưng quả thật, dù gì cũng phải công nhận cách đặt tên này nghe rất “mượt” tai.

    Trái với Vàng Ánh Dương có màu chuyển biến theo góc nhìn như một cầu vồng đa sắc thì ở phiên bản Xanh Vũ Trụ chỉ mang một màu sắc đơn điệu cùng lớp pha lê dọc theo công nghệ Kính Ánh Kim AG. Mặt lưng nhám này chống bám vân tay và vết mồ hôi rất tốt, đồng thời mang lại cảm giác nắm được chắc chắn hơn.

    Thiết kế cạnh vuông vức nhưng không quá sắc đi cùng là chất liệu hợp kim nhôm nguyên khối, cảm giác khi cầm nắm rất đầm tay và toát lên sự sang trọng. Hãng cũng đã cân bằng rất tốt về mặt kích thước và trọng lượng với dài 157.2 mm rộng 72.42 mm và dày 7.39 mm cùng cân nặng 179g.

    Nếu nhìn từ mặt trước, trông máy rất giống với iPhone 13 của nhà Apple với thiết kế “tai thỏ” và viền màn hình mỏng. Hiện nay nhiều hãng đã từ bỏ thiết kế “tai thỏ” để thay vào đó là thiết kế “nốt ruồi” mang đến trải nghiệm tràn viền tốt hơn. Nhưng sâu hơn về lí do mà có lẽ hãng phải thiết kế như vậy mình sẽ đề cập ở phần đánh giá camera.

    Các cạnh vuông của máy được bo cong nhẹ nhàng, không quá lố mà cũng không quá thiếu. Bởi nếu quá vuông thì trông máy khá sắc mất đi nét mềm mại và năng động, còn nếu quá tròn thì lại thiếu đâu đó nét tinh tế và góc cạnh. Về cơ bản, vivo đã cân bằng rất tốt giữa hai lựa chọn thiết kế này.

    Màn hình màu sắc tươi với dải tương phản rộng HDR10+

    vivo V23 được trang bị màn hình AMOLED 6.44 inch với độ phân giải 2400 x 1080 pixels [FHD+] cùng tần số quét 90Hz. Đến đây, một số bạn sẽ nghĩ rằng trên các thiết bị di động ngày nay, đặc biệt là trong phân khúc giá này, chúng ta không khó để bắt gặp một smartphone trang bị chuẩn màn hình cao hơn rất nhiều đơn cử như Samsung Galaxy A72 hay Samsung Galaxy S20 FE được trang bị tấm nền Super AMOLED. Tuy nhiên, cũng phải đề cập đến rằng Samsung là nhà sản xuất nắm giữ trong tay công nghệ màn hình AMOLED nên cũng không lạ gì khi các dòng máy tầm trung thậm chí giá rẻ của hãng vẫn được trang bị chuẩn màn hình này.

    Mặt khác, điểm đáng nói ở đây chính là tần số quét tối đa của máy chỉ dừng ở 90Hz trong khi phần lớn các thiết bị trong cùng phân khúc đều trang bị tần số quét 120Hz. Mặc dù nhiều người dùng sẽ không quá để tâm sự khác biệt giữa 90Hz và 120Hz nhưng vẫn phải khẳng định rằng 120Hz chắc chắn sẽ mang tới trải nghiệm khi thao tác, lướt web, đặc biệt là chơi game thoải mái hơn.

    Ngoài ra, màn hình của máy có dải tương phản rộng HDR10+ với khả năng tái tạo hơn một tỷ màu thì người dùng sẽ xem được hình ảnh màu sắc đẹp và tươi hơn. Bên cạnh đó, độ sáng màn hình của máy tối đa 600 nit đủ để sử dụng dưới điều kiện ánh sáng trực tiếp, phục vụ nhu cầu sử dụng và selfie trong môi trường ánh nắng không quá gắt.

    Hiệu năng chưa phải là điểm mạnh

    vivo V23 5G được trang bị bộ vi xử lý Mediatek Dimensity 920 đi cùng là 8GB RAM [có mở rộng RAM ảo thêm 4GB] và bộ nhớ trong ROM 128GB. Nhắc đến dòng chip Dimensity của Mediatek thì đây là dòng chip cao cấp của hãng với khả năng xử lí tương đối ổn định và tiết kiệm năng lượng. Dimensity 920 là bản nâng cấp với hiệu suất chơi game tăng 9% so với Dimensity 900. Tuy nhiên, trong tầm giá khoảng 10 triệu thì chúng ta vẫn kỳ vọng một dòng chip nào đó với hiệu suất lớn hơn nhiều, đơn cử như Dimensity 1200. Đáng tiếc là phiên bản chip này lại được trang bị trên vivo V23 Pro 5G với mức giá cao hơn 2 triệu đồng so với vivo V23 5G.

    Máy được chấm được điểm thông qua phần mềm Antutu [V9.2.6] với tổng 444,112 điểm. Còn trên Geekbench 5 thì máy đạt được 706 điểm đơn nhân, 2043 điểm đa nhân.

    Nói về GPU, máy đạt được trên Geekbench 5 cho Vulkan và OpenCL gần tương đương nhau lần lượt là 2767 và 2768 điểm.

    Và để đánh giá rõ hơn về hiệu suất đồ họa, máy đã chạy bài test Wild Life trên 3DMark. Đây là bài test khiến máy phải thử đồ họa nặng tương tự như trên các tựa game mobile cấu hình cao trong vòng một phút. Độ phân giải kết xuất [rendering] trong bài kiểm tra này là 2560 x 1440 pixels thì máy duy trì được FPS trung bình 13.9. 

    Tương tự, trong bài test Wild Life Extreme với mức độ cao hơn ở độ phân giải kết xuất lên tới 3840 x 2160 pixels [4K UHD] thì cũng không ngạc nhiên khi trung bình FPS của máy giảm đi khoảng một phần bốn so với bài test Wild Life trước đó.

    Nói chung, nếu so sánh hiệu suất GPU của máy với nhiều smartphone khác thì vivo V23 5G chỉ có kết quả ở mức trung bình thấp mà thôi. Có thể hãng muốn dành nhiều chi phí để tập trung vào vào khía cạnh khác của máy hơn như camera mà mình sẽ đề cập phía dưới. Tuy nhiên, xét trên khía cạnh hiệu năng thì đây là một hạn chế của vivo V23 5G giữa nhiều đối thủ khác trong cùng mức giá.

    Ở tựa game Liên Quân Mobile, với setting đồ họa cực cao, FPS máy duy trì trung bình ở 59.4.

    Với game Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến, ở mức setting đồ họa cực cao [super high] thì máy có FPS trung bình xuyên suốt khi chơi là 59.5.

    Đối với game PUBG Mobile thì máy chỉ có thể setting đồ họa tối đa là HD với FPS dao động trung bình là 29.8, thấp so với nhiều smartphone tầm trung khác. Đơn cử như chúng ta vẫn có Xiaomi 11T hỗ trợ setting đồ họa Ultra HD và FPS lên tới tối đa 90, tức gấp 3 lần nếu so với vivo V23 5G.

    Xuyên suốt quá trình chơi nhiệt độ máy không quá nóng, chỉ ấm tại khu vực cụm camera. Nói chung, phần cứng của máy chỉ đáp ứng tốt các tựa game cấu hình nhẹ tương thích được với nhiều thiết bị, nếu bạn đang tìm kiếm một điện thoại để “cày game” thì V23 chưa hẳn là lựa chọn tốt nhất trong phân khúc này. Bù lại, hãng đã bổ sung thêm cho máy 4GB RAM ảo bên cạnh 8GB RAM sẵn có hỗ trợ người dùng sử dụng ổn định lâu dài qua thời gian cũng đã bù được phần nào một vài hạn chế trên bộ xử lý.

    Camera sau màu sắc sống động

    Nếu ở Xiaomi có điểm nhấn là giá rẻ, Nokia là bền chắc thì trên vivo chắc chắn là camera. Máy sở hữu cụm máy ảnh sau 64MP AF f/1.89, 8MP f/2.2 [góc siêu rộng] và 2MP f/2.4 [siêu cận]. Trong môi trường ánh sáng ban ngày thông thường, hình ảnh cho ra từ máy đảm bảo độ chân thực, không quá bệt màu, màu sắc sẽ mang hơi hướng khá tươi, vật thể giữ được tính sắc nét.

    Máy có hỗ trợ zoom quang 2x, về mặt màu sắc và độ sắc nét vẫn đảm bảo ở mức tốt. Tuy nhiên, sẽ có tình trạng noise nhẹ ở những vùng tối, đặc biệt là màu đen.

    Chụp bằng camera chính 64MP hình ảnh sẽ có dung lượng khoảng 18MB với chi tiết vật thể khá tốt nhưng màu sắc có xu hướng ám xám nhẹ. Khi zoom 2x chất lượng ảnh vẫn ở mức chấp nhận được. Nếu zoom 4x hoặc lớn hơn sẽ thấy rõ chi tiết hình ảnh bị vỡ.

    Ảnh chụp ở độ phân giải 64MP

    Sau khi zoom X2

    Với camera góc siêu rộng độ phân giải 8MP thì có lẽ chúng ta cũng không đòi hỏi gì nhiều về chất lượng chi tiết. Cân bằng trắng giảm, màu sắc có hơi hướng ám vàng trên ảnh chụp từ camera góc siêu rộng. Tuy nhiên, máy đã xử lý hình ảnh góc siêu rộng rất tốt khi hiện tượng biến dạng hình ảnh không quá lớn [hiện tượng mắt cá].

    Tiếp theo, với hình ảnh chân dung xóa phông thì máy đã xóa lẹm khá sâu vào một bên mắt kính và phần tóc đỉnh đầu của bạn nam trong ảnh.

    Trong môi trường thiếu sáng, vì có khẩu độ f/1.89 nên máy thu được nhiều ánh sáng hơn. Tuy nhiên, nếu không sử dụng chế độ chụp đêm thì các khu vực gần nguồn sáng cảm giác hơi mù và bị cháy các vật thể gần đó. Còn khi đã bật chế độ siêu chụp đêm mà máy hỗ trợ, hình ảnh có độ phơi sáng tốt, dải động cao. Và tất nhiên, hạn chế của chế độ này chính là thời gian chụp, với những vật thể chuyển động thì hình ảnh sẽ bị nhòe.

    Ngoài ra, camera sau có hỗ trợ quay video ở độ phân giải 1080P lên tới tốc độ 60 khung hình trên giây. Tuy nhiên, 1080P vẫn chưa phải là độ phân giải tối đa, bởi máy thậm chí hỗ trợ lên tới 4K nhưng bù lại tốc độ khung hình trên giây buộc phải giảm xuống giới hạn chỉ còn 30.

    Các tính năng quay video như tua nhanh, quay chậm, siêu chống rung,… đều được trang bị trên vivo V23 5G.

    Một số hình ảnh khác từ camera sau của máy:

    Camera selfie với nước ảnh tươi sáng, hỗ trợ nhiều tính năng

    Và tất nhiên, điểm sáng giá nhất và cũng đáng đồng tiền nhất trên vivo V23 5G chắc chắn là camera selfie. Như đã đề cập ở trên, thiết kế camera trước của máy là kiểu notch “tai thỏ”. Lý do chính cho việc này là vì máy trang bị cụm camera kép ở mặt trước: một camera chính 50MP f/2.0 AF và một camera 8MP f/2.28 [góc siêu rộng]. 

    Về chi tiết, hình ảnh selfie được chụp từ máy rất sắc nét, khi zoom các nét tóc, mắt, lông mày,… vẫn được rõ ràng. Ở mặt màu sắc, chất ảnh vẫn giữ được tính tự nhiên, trung thực và có đôi nét khá tươi. Bên cạnh đó, để hỗ trợ tối đa người dùng thì máy trang bị rất nhiều tính năng phù hợp với các bạn nữ thích “sống ảo”, chụp ảnh mọi lục mọi nơi.

    Đầu tiên, phải đề cập đến là tính năng điều chỉnh các chi tiết gương mặt quen thuộc trên các dòng smartphone của vivo: xóa mụn, làm trắng da, cằm v-line, bóp mặt, nâng mũi, sửa miệng,… đều có đủ.

    Nếu bạn nào chưa đủ tự tin để tạo dáng một cách tự nhiên dưới máy ảnh, vivo đã cung cấp hình ảnh mẫu đi cùng là khuôn mẫu để bạn có thể dễ dàng tạo dáng hơn trước ống kính camera.

    Bên cạnh những tính năng đã kể trên, vivo V23 5G có hỗ trợ thêm quay video hiển thị kép, tự động make up chủ thể selfie theo những phong cách khác nhau,…

    Chưa hết, nếu môi trường chưa đủ sáng, máy thậm chí trang bị thêm hiệu ứng Ánh Trăng Kép với bốn đèn Led ở phía trước, ngay trên cụm camera. Với hai cụm đèn có tone trắng lạnh và hai cụm còn lại mang tone vàng ấm mang lại nhiều tùy chỉnh phong cách chụp muốn hướng tới trong môi trường thiếu sáng hơn.

    Ngoài ra, chúng ta còn một hiệu ứng ánh sáng khác là aura [ánh sáng xung quanh cơ thể]. Khi mở chế độ này, màn hình máy sẽ tự động đẩy độ sáng lên cao soi sáng xung quanh chủ thể. Trong ảnh dưới đây, môi trường bạn nam sử dụng để selfie được tắt hết điện nhưng máy đã thể hiện rất tốt khi soi rất sáng toàn bộ khung hình.

    Với nhu cầu thường xuyên tham dự những bữa tiệc, có buổi hẹn cùng bạn bè để selfie chung hay chỉ đơn giản là tự selfie để thu được nhiều cảnh vật phía sau hơn thì máy đã hỗ trợ thêm camera trước góc siêu rộng 8MP. Nhưng một hạn chế nhỏ của camera này cân bằng trắng chưa tốt, màu sắc có hơi ám theo màu nguồn sáng. Như trong hình ảnh dưới đây, môi trường bạn nam chụp ảnh là ánh sáng mặt trời buổi chiều do đó màu có hơi chuyển vàng.

    Pin đủ lớn sử dụng cả ngày

    V23 5G được trang bị viên pin 4,200mAh, tương đối khiêm tốn khi so với mặt bằng chung trên các dòng máy chạy hệ điều hành Android là 5,000mAh. Tuy nhiên dù gì việc trang bị chip MediaTek Dimensity 920 5G cùng trí tuệ nhân tạo AI mang lại hiệu quả năng lượng tốt hơn tương đối. Ở độ sáng 75% và loa ngoài âm lượng 50%, sử dụng máy để xem Youtube trong vòng 1 tiếng thì pin tiêu hao khoảng 4%. Cùng một độ sáng và âm lượng tương đương khi đọc báo thì pin tốn khoảng 3%, còn chơi game sẽ tốn khoảng 6%.

    Bên cạnh đó, máy trang bị sạc nhanh 44W cho thời gian sạc từ 0-80% sẽ cần 45 phút, còn từ 0-100% sẽ là 67 phút. Đây là một con số tương đối ấn tượng dành cho bất kỳ bạn nào bận rộn và không đư dả nhiều thời gian.

    Nói chung thời lượng pin 4,200mAh cùng sạc nhanh 44W sẽ không phải là một con số quá ấn tượng. Tuy nhiên, đây là thời lượng vẫn đủ để sử dụng gần như cả ngày với nhu cầu bình thường, không chơi game hoặc chụp ảnh quay phim quá nhiều. Bên cạnh đó, vivo V23 có tốc độ sạc khá nhanh bù đắp cho dung lượng pin hơi “hẻo” bên trên, chỉ trong vòng một tiếng đồng hồ nạp đầy pin từ 0-100%. Nhưng chắc chắn, phần lớn chúng ta đều sạc pin ngay khi dung lượng xuống dưới 20% thì đồng nghĩa thời gian sạc đầy thực tế chỉ mất khoảng 45-50 phút mà thôi.

    Tạm kết

    Tóm lại, màn hình tốc độ làm tươi 90Hz, hiệu năng vừa phải, thời lượng pin 4200hAh là một vài điểm trừ nhỏ khi so sánh cùng nhiều smartphone khác ngang giá. Riêng về thiết kế và cụm camera, đặc biệt là cụm máy ảnh selfie ở mặt trước sẽ là những điểm sáng cực kỳ nổi bật hướng tới đối tượng người trẻ yêu thích cái đẹp, ưa khám phá và luôn mong muốn lưu lại mọi khoảnh khắc đáng giá. Phải nói rằng, trên phương diện thiết kế cùng cụm camera trước và sau thì thật khó cho bất kỳ dòng điện thoại nào có thể cạnh tranh trực tiếp được với vivo V23 5G.

    Vivo V23 5G

    10,240,000đ12,990,000đ

    Chủ Đề