Tương lai của xử lý ảnh mobile robot
03/06/2022 Camera AI, Khám phá 1,106 lượt xem Học sâu đã có tác động to lớn đến nhiều lĩnh vực công nghệ khác nhau trong vài năm qua. Một trong những chủ đề nóng nhất được bàn tán sôi nổi trong ngành công nghiệp này là thị giác máy tính, với khả năng của máy có thể tự hiểu hình ảnh và video. Xe tự lái, sinh trắc học và nhận dạng khuôn mặt đều dựa vào thị giác máy tính để hoạt động. Và cốt lõi của thị giác máy tính không gì khác ngoài xử lý hình ảnh. Nếu là một “newbie” trong ngành này, bài viết dưới đây sẽ là một gợi mở hữu ích, giúp bạn nắm được các khái niệm căn bản về xử lý dữ liệu hình ảnh. Một hình ảnh được định nghĩa là một hàm hai chiều, F (x, y), trong đó x và y là các tọa độ không gian, và biên độ của F tại bất kỳ cặp tọa độ (x, y) nào được gọi là cường độ của hình ảnh tại điểm đó. Khi các giá trị x, y và biên độ của F là hữu hạn, ta gọi nó là hình ảnh số hóa (digital image). Nói cách khác, một hình ảnh có thể được xác định bởi một mảng hai chiều, sắp xếp cụ thể theo hàng và cột. Hình ảnh số hóa bao gồm một số lượng hữu hạn các phần tử, mỗi phần tử có một giá trị cụ thể tại một vị trí cụ thể. Các phần tử này được gọi là phần tử hình ảnh (picture elements, image elements hay pixel, trong đó pixel là thuật ngữ thông dụng nhất). Hình ảnh được biểu thị bằng kích thước (chiều cao và chiều rộng) dựa trên số lượng pixel. Ví dụ: nếu kích thước của hình ảnh là 500 x 400 (chiều rộng x chiều cao), thì tổng số pixel trong hình ảnh là 200000. Các loại hình ảnh
Xử lý ảnh là gì?Xử lý ảnh là quá trình chuyển đổi một hình ảnh sang dạng kỹ thuật số và thực hiện các thao tác nhất định để nhận được một số thông tin hữu ích từ hình ảnh đó. Hệ thống xử lý hình ảnh thường coi tất cả các hình ảnh là tín hiệu 2D khi áp dụng một số phương pháp xử lý tín hiệu đã xác định trước. Các loại xử lý hình ảnh chính:
Các bước xử lý hình ảnh cơ bản
TÓM TẮT LUẬN VĂN i MỤC LỤC TỔNG QUAN ................................................................................1 ii Lựa chọn kết cấu mobile robot ...........................................................12 Sơ đồ khối điều khiển trung tâm .........................................................29 4.2. Truyền nhận dữ liệu giữa máy tính và vi điều khiển .................................53 5.3. Hướng phát triển tương
lai.........................................................................70 iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v Hình 2.11: Kết cấu khung xe
................................................................................22 Hình 4.1: Cấu trúc hệ thống robot bám đường đi sử dụng
camera.......................38 vii Hình 4.25: Sơ đồ hệ thống điều khiển dùng PID ..................................................56 viii DANH SÁCH BẢNG ix DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Commission Internationale de l’Eclairage RGB Red – Green – Blue CYM Cyan – Yellow – Magenta CYMK Cyan – Yellow – Magen – Key HSV Hue – Saturation – Value CAN Controller area network UART Universal Asynchronous serial Reveiver and Transmitter SPI Serial peripheral interface I2C Inter-integrated circuit SRAM Static random access memory EFPROM Electrically Erasable Programmable PAN Personal Area Network LSB Least Significant Bit MSB Most Significant Bit PWM Pulse Width Modulation x CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Ngày nay, người ta vẫn còn đang tranh cãi vấn đề “ Một loại máy như thế nào thì 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1.1: Robot tự hành Sojourner thám hiểm sau hỏa Hình 1.2: Robot Pinoneer CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1.3: Robot hai chân BRAT Hình 1.4: Robot di chuyển bằng bánh xe CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN đổi hướng sẽ gây ra hiện tượng trượt dẫn tới việc khó điều khiển chính xác. Hình 1.5: Robot di chuyển bằng bánh xích CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1.6: Quá trình xử lý ảnh gian và nó có thể xem như một hàm n biến P(c1,c2,….,cn). Do đó, ảnh trong xử lý ảnh Hình 1.7: Sơ đồ tổng quát của hệ thống xử lý ảnh 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN xám ở các điểm ảnh có thể khác nhau. Ảnh số là tập hợp các điểm ảnh với mức xám phù hợp dùng để mô tả ảnh Không gian màu: 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Ưu điểm Nhược điểm CIE - Người dùng dễ tương tác với - Không thể in hết mọi RGB - Đơn giản nên được sử dụng - Không thể biểu diễn CMY - Biểu diễn được mọi màu trong - Phức tạp vì tồn tại CMYK - Độ tương phản cao trong biểu - Phức tạp HSV - Trực quan hơn RGB: khi thay - Phức tạp Trong đề tài này, ta sử dụng không gian màu RGB: 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình 1.8: Không gian màu RGB Hình 1.9: Xe bám đường đi sử dụng cảm biến CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Linh hoạt trong việc mở rộng diện tích làm việc. Hình 1.10: Sử dụng camera gắn trên xe CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Hình
1.11: Robot sử dụng camera gắn cố định CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Robot hoạt động trên địa hình phẳng, với đường đi được xác định thông qua 11 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ Hình 2.1: Mobile robot ba bánh Khả năng tải tốt vì lúc nào cũng có 3 trong 4 bánh tiếp xúc với bề mặt CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ Hình 2.2: Mobile robot bốn bánh Hình 2.3: Mô hình kết cấu của mobile robot CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ Hình
2.4: Mô hình động học của mobile robot v, vl , vr là vận tốc dài tại tâm C, bánh trái và bánh phải [m/s] w, wl , wr là vận tốc góc tại tâm C, bánh trái và bánh phải [rad/s] r là bán kính của mỗi bánh xe [m] Hoặc (2.1) có thể biểu diễn dưới dạng ma trận như sau: (2.1) CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ y cos 0 (2.2) Xác định vận tốc dài và vận tốc góc tại tâm C của robot: v vl vr wl wr (2.3) w vr vl r L (2.4) Vận tốc góc: Suy ra: r r (2.5) Từ (2.2) và (2.5) ta có: 0 r r (2.6) Suy ra: r cos (2.7) 2.2. Tính toán, thiết kế và lựa chọn các thiết bị cơ khí |