Từ đồng nghĩa với thực hành là gì


NGHĨA CỦA TỪ.
LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG               

1.Nghĩa của từ

1.1. Nghĩa của từ

-Sự vật, hiện tượng trong thực tế phản ánh vào duy con người thành các khái niệm.

-Các khái niệm ấy đi vào hệ thống ngôn ngữ, được ngôn ngữ hóa thành nghĩa của từ

1.2. Hiện tượng nhiều nghĩa:

-Một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm trong thực tế được gọi là từ đa nghĩa.


Hiện tượng này gọi là hiện tượng nhiều nghĩa của từ.

  Ví dụ: Đứng bên cầu…

Đứng ra giải quyết…

Quan điểm đó đứng vững được…

1.3. Sự chuyển nghĩa của từ

-Sự chuyển nghĩa của từ sản sinh nghĩa mới tiết kiệm và phù hợp.

Các phương thức chuyển nghĩa: ẩn dụ, hoán dụ.

Ẩn dụ: lấy tên sự vật này gọi tên sự vật khác  dựa trên mối quan hệ tương đồng của chúng.

Ví dụ: Bến sông –> Bến tàu, bến xe…

Chân -> chân bàn, chân trờì,

chân mây...

Hoán dụ: lấy tên sự vật này gọi tên sự vật khác  dựa trên mối quan hệ có thực giữa chúng [chúng luôn đi đôi trong thực tế].

  Ví dụ:

Đầu chỉ trí tuệ

Tim chỉ tình cảm

Bụng chỉ tâm địa…

1.4. Từ đồng nghĩa:

  Từ đồng nghĩa là các từ khác nhau về hình thức âm thanh nhưng có chung ít nhất một nét nghĩa.

  Ví dụ: Lãnh đạo, cầm đầu, đứng đầu…

        Chấp, vá, hàn… 

   Chết, từ trần, hy sinh…

  Tàu hỏa, xe lửa….

1.5. Từ trái nghĩa

     Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm, đối lập, trái ngược nhau về nghĩa.

Ví dụ:

- Dài – ngắn, tốt – xấu, thiện - ác…

1.6. Từ đồng âm:

  Từ đồng âm là từ giống nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về ý nghĩa.

  Ví dụ: Đường [con đường] – đường [thực phẩm]

         Ăn [đưa thức ăn vào miệng]-ăn [trùng khích]…

Thịt [danh từ] - Thịt [động từ]…

Muối [danh từ] – muối [động từ]…

2. Thực hành

1. BT1:

a. : được dùng với nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, có hình dáng mỏng và có bề mặt nhất định

b. Từ “” còn được dùng với các nghĩa khác

- Dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người

-..Dùng với các từ chỉ vật bằng giấy

- Dùng với các từ chỉ vật bằng vải

- Dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ

- .Dùng với các từ chỉ kim loại

* Điểm chung:

  - Đó đều là các vật có hình dáng mỏng, dẹt như cái lá cây.

- Do đó các nghĩa của từ lá có quan hệ với nhau: đều có nét nghĩa chung [chỉ thuộc tính có hình dáng mỏng như lá cây].

2. Bài tập 2

VD:

- Nhà ông ấy có năm miệng ăn.

- Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng của trường.

- Đó là những gương mặt mới trong làng thơ VN.

3. Bài tập 3:

- Nói ngọt, câu nói chua chát, lời mời mặn nồng...

- Tình cảm mặn nồng, nỗi cay đắng, câu chuyện bùi tai...

4.Bài tập 4

- “ Cậy” có “Nhờ” là đồng nghĩa: Bằng lời nói tác động đến người khác với mục đích mong muốn họ giúp mình làm một việc gì đó

-> dùng “Cậy” thể hiện được niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của người khác.

- “Chịu” có nhận, nghe, vâng - là từ đồng nghĩa chỉ sự đồng ý, sự chấp thuận với lời người khác.

-> Chịu: thuận theo lời người khác, theo một lẽ nào đó mà mình có thể không ưng ý.

5. Bài tập 5:

a. Canh cánh”-> khắc hoạ tâm trạng day dứt triền miên của tác giả HCM, thể hiện con người tác giả [nhân hoá].

b. “Liên can”.

c. “Bạn”.

Các lớp từ

Từ đồng nghĩa

BT thực hành

Bài 1 :

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa [được gạch chân ] trong các dòng thơ sau :

  • TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. [Nguyễn Khuyến ]
  • Tháng Tám mùa thu xanh thắm. [ Tố Hữu ]
  • Một vùng cỏ mọc xanh rì. [Nguyễn Du ]
  • Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. [Chế Lan Viên ]
  • Suối dài xanh mướt nương ngô. [Tố Hữu ]

*Đáp án:

  • Xanh một màu xanh trên diện rộng.
  • Xanh tươi đằm thắm.
  • Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
  • Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
  • Xanh tươi mỡ màng.

Bài 2 :

Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :

  1. Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
  2. Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

*Đáp án :

Bài 3 :

Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :

a] Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b]Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

c] Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Đáp án :

  1. Chỉ nông dân [từ lạc : thợ rèn]
  2. Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp [từ lạc : thủ công nghiệp]
  3. Chỉ giới trí thức [ từ lạc : nghiên cứu ]

Bài 4 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây …, cây cối đứng…, không gian…, không một tiếng động nhỏ.

*Đáp án : Lần lượt : yên tĩnh, im lìm, vắng lặng.

Bài 5 :

Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :

  1. Thợ + X
  2. X     + viên
  3. Nhà + X
  4. X    +

Bài 6 :

Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :

a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào] cho trong sáng và súc tích

b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ].

c] Dòng sông chảy rất [ hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

*Đápán :

a] gọt giũa

b] Đỏ chói.

c] Hiền hoà .

Bài 7 :

Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :

  1. Cắt, thái,
  2. To, lớn,…
  3. Chăm, chăm chỉ,…

*Đáp án :

a] …xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…

[ Nghĩa chung : chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ [bằng dụng cụ] ]

b] …to lớn, to tướng, to tát , vĩ đại,…

[ Nghĩa chung : Có kích thước , cườngđộ quá mức bình thường ]

c] …siêng năng, chịu khó, cần cù, chuyên cần,…

[ Nghĩa chung : Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó]

Bài 8 :

Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :

Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

Đáp án :

  • Nhóm 1 : hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận, [tiếng hoà mang nghĩa : trạng thái không có chiến tranh, yên ổn ]
  • Nhóm 2 : hoà mình, hoà tan, hoà tấu [tiếng hoà mang nghĩa : trộn lẫn vào nhau ]

Bài 9 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất [trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ] để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :

Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa …, tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà…., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng … vì một lá cỏ non vừa …, hình như mỗi giọt khí trời cũng…., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

                                    [ theo Nguyễn Đình Thi ]

[1]: tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .

[2]:sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .

[3]: xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

[4]: bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .

[5]: lay động, rung động, rung lên, lung lay.

*Đáp án : Là các từ đã gạch chân [theo văn bản gốc ].Song theo ý kiến cá nhân người soạn thì ở đáp án [1] cũng có thể điền từ “thay da đổi thịt”.

Bài 10:

Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :

Bảng…. ; vải…. ; gạo…. ;đũa….. ; mắt…. ; ngựa…. ; chó…..

Đáp án :

Bảng đen, vải thâm, gạo hẩm, đũa mun, mắt huyền, ngựa ô, chó mực.

File Word

Xem thêm

TỪ TRÁI NGHĨA

Related

Tags:Bài tập thực hành · hot · Từ đồng nghĩa

Video liên quan

Chủ Đề