Trường liên kết là gì Tin học 12

BÀI 7: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG

1. Khái niệm

- Trong CSDL, các bảng thường có liên quan với nhau. Khi xây dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng.

- VD: Một công ty chuyên bán dụng cụ văn phòng thường xuyên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng. Để thống kê và phân tích các đơn đặt hàng, hãy trình bày các phương án lập CSDL?

Phương án 1: Gồm một bảng duy nhất chứa các thông tin cần thiết.

Tên trường

Mô tả

Khoá chính

So_don

Số hiệu đơn đặt hàng

Ma_khach_hang

Mã khách hàng

Ten_khach_hang

Tên khách hàng

Ma_mat_hang

Mã mặt hàng

So_luong

Số lượng

Ten_mat_hang

Tên mặt hàng

Dia_chi

Địa chỉ KH

Ngay_giao_hang

Ngày giao hàng

Don_gia

Đơn giá [VNĐ]

 Phương án 2: Gồm ba bảng có cấu trúc tương ứng nhau.

KHACH_HANG

Tên trường

Mô tả

Khoá chính

Ma_khach_hang

Mã khách hàng

Ten_khach_hang

Tên khách hàng

Dia_chi

Địa chỉ

MAT_HANG

Tên trường

Mô tả

Khoá chính

Ma_mat_hang

Mã mặt hàng

Ten_mat_hang

Tên mặt hàng

Don_gia

Đơn giá [VNĐ]

HOA_DON

Tên trường

Mô tả

Khoá chính

So_don

Số hiệu đơn đặt hàng

Ma_khach_hang

Mã khách hàng

Ma_mat_hang

Mã mặt hàng

So_luong

Số lượng

Ngay_giao_hang

Ngày giao hàng

2. Kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng

Bước 1:

- Cách 1: chọn Relationships... trên thanh menu

- Cách 2: chọn biểu tượng relationships... trên thanh công cụ

Bước 2: Chọn các bảng [và mẫu hỏi] cần thiết lập liên kết.

Bước 3: Chọn trường liên quan từ các bảng [và mẫu hỏi] liên kết, rồi click vào Create để tạo liên kết.

**Ví dụ: Hãy lập CSDL KINH_DOANH gồm các bảng: KHACH_HANG, MAT_HANG, HOA_DON.

- Các bước thực hiện:

  • Mở CSDL KINH_DOANH.MDB. Nháy nút
     trên thanh công cụ hoặc chọn Tools → Relationships...
  • Nháy nút phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ Relationships và chọn Show Table... trong bảng chọn tắt. Khi đó xuất hiện hộp thoại Show Table.

  • Tạo mối liên kết giữa các bảng
    • Trong hộp thoại Show Table chọn các bảng [HOA_DON, KHACH_HANG, MAT_HANG] bằng cách chọn tên bảng rồi nháy Add. Cuối cùng nháy Close để đóng cửa sổ Show Table.

=> Ta thấy các bảng vừa chọn xuất hiện trên cửa sổ Relationships. Di chuyển các bảng sao cho hiển thị được hết chúng trên cửa sổ.

  • Mô tả tính chất của liên kết
    • Để thiết lập mối liên kết giữa bảng KHACH_HANG với bảng HOA_DON: kéo thả trường Ma_khach_hang của bảng KHACH_HANG qua trường Ma_khach_hang của bảng HOA_DON => Hộp thoại Edit Relationships xuất hiện
    • Trong hộp thoại Edit Relationships, nháy OK => Access tạo một đường nối giữa hai bảng để thể hiện mối liên kết.

=> Tương tự như vậy, ta có thể thiết lập liên kết giữa bảng MAT_HANG và bảng HOA_DON. Cuối cùng ta có sơ đồ liên kết như sau:

Hình 3:  Sơ đồ liên kết

  • Nháy nút
     để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên kết.

1.1. Các khái niệm chính

– Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.

– Bảng: Là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.

– Trường [field]: Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.

Ví dụ: Trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …

– Bản ghi [record]: Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.

Ví dụ: Trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ năm có bộ dữ liệu là: {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}

– Kiểu dữ liệu [Data Type]: Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.

– Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:

1.2. Tạo và sửa cấu trúc bảng

a. Tạo cấu trúc bảng

Bước 1. Nháy Create → Table Design

Bước 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết:

  • Tên trường vào cột Field Name;
  • Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type;
  • Mô tả nội dung trường trong cột Description [không bắt buộc];
  • Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.

– Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường [Field Name], kiểu dữ liệu [Data Type], mô tả trường [Descropition] và các tính chất của trường [Field Properties]

– Để tạo một trường, ta thực hiện:

  • Gõ tên trường
  • Chọn kiểu dữ liệu
  • Mô tả nội dung
  • Lựa chọn tính chất.

– Một số tính chất thường dùng của trường:

  • Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber
  • Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu
  • Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới

– Để thay đổi tính chất của một trường:

  • Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.
  • Thực hiện các thay đổi cần thiết

Bước 3. Chỉ định khóa chính [Primary key]

– Khóa chính: là một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng

– Các thao tác thực hiện:

  • Chọn trường làm khóa chính;
  • Nháy nút  
     hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit;
  • Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.

– Lưu ý:

  • Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.
  • Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber

Bước 4. Lưu cấu trúc của bảng

  • Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh 
  • Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
  • Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter

b. Thay đổi cấu trúc của bảng

– Thay đổi thứ tự các trường:

  • Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ
  • Xuất hiện hình nằm ngang trên trường đã chọn
  • Rời chuột đến vị trớ mới, thả chuột

– Thêm trường:

  • Trỏ chuột vào trường đó chọn
  •  Kích phím phải chuột chọn Insert Rows

– Xóa trường:

  • Chọn trường muốn xóa
  • Kích phải chuột/Delete Rows

– Thay đổi khoá chính:

  • Chọn trường muốn hủy khóa chính
  • Kích vào biểu tượng 

c. Xoá và đổi tên bảng

– Xóa bảng:

  • Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng định muốn xóa

– Đổi tên bảng:

  • Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
  • Chọn lệnh Rename
  • Nhập vào tên mới và Enter

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Hãy nêu các chác để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế trong cửa sổ CSDL đang làm việc?

Hướng dẫn giải

Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:

  • Nháy nút 
     , rồi nháy đúp Design View
  • Nháy đúp vào Create Table in Design View.

Câu 2: Nêu các cách để nhập dữ liệu cho một bảng?

Hướng dẫn giải

  • Muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta có thể thực hiện theo các cách sau:
  • Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
  • Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
  • Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hãu nêu các bước để chỉ định khóa chính trong bảng dữ liệu gồm các thuộc tính: Số báo danh, họ và tên, ngày sinh, điểm số]

Câu 2: Khi nhập dữ liệu, trường nào không thể để trống?

Câu 3: Liệt kê một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế bảng.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là:

A. Table   

B. Field   

C. Record   

D. Field name

Câu 2: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:

A. Click vào nút

    

B. Bấm Enter

C. Click vào nút

    

D. Click vào nút 

Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Trường [field]: bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý

B. Bản ghi [record]: bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý

C. Kiểu dữ liệu [Data Type]: là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường

D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu

Câu 4: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ?

A.Yes/No    

B.Boolean    

C.True/False    

D.Date/Time

Câu 5: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN [bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ], phải chọn loại nào?

A. Number   

B. Currency   

C. Text   

D. Date/time

Câu 6: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tóan”, “Lý”,…

A. AutoNumber   

B. Yes/No   

C. Number   

D. Currency

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Tạo cấu trúc bảng.
  • Thay đổi cấu trúc bảng.
  • Xóa và đổi tên bảng.

Video liên quan

Chủ Đề