Trợ capsp độc hại bằng bao nhiêu 2022

Theo thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, quy định về tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với khối doanh nghiệp năm 2023 là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.

Các khoản bổ sung khác quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH bao gồm

Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:

  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
  • Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ [như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
  • Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

Các khoản tiền lương không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm:

  • Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động;
  • Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;
  • Tiền ăn giữa các ca;
  • Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
  • Hỗ trợ lao động khi có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH. Cụ thể là các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

Mức tiền lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng năm 2023

Mức tiền lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng năm 2023 không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Theo quy định của pháp luật hiện nay, lương tối thiểu vùng năm 2023 đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo phương án chưa tăng lương tối thiểu vùng năm 2023 như kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; tức mức lương tối thiểu vùng 2023 vẫn sẽ giữ nguyên như năm 2022. Cụ thể như sau:

  • Vùng 1 giữ nguyên 4.420.000 đồng/tháng;
  • Vùng 2 là  3.920.000 đồng/tháng;
  • Vùng 3 là 3.430.000 đồng/tháng;
  • Vùng 4 là 3.070.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dự kiến năm 2023 như sau [đơn vị: đồng/tháng]:

Doanh nghiệp thuộc vùngMức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc [BHXH, BHYT, BHTN] vào năm 2023Lao động chưa qua học nghề [làm công việc giản đơn nhất]Lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề [cộng thêm 7%]Vùng I4.420.0004.729.400Vùng I I3.920.0004.194.400Vùng III3.430.0003.670.100Vùng IV3.070.0003.284.900

Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể như sau:

Doanh nghiệp thuộc vùngMức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm năm 2023 [triệu đồng]Lao động chưa qua học nghề [làm công việc giản đơn nhất]Lao động đã qua học nghề, đào tạo nghềVùng I4.641.0004.965.870Vùng II4.116.0004.404.120Vùng III3.601.5003.853.605Vùng IV3.223.5003.449.145Doanh nghiệp thuộc vùngMức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm năm 2023 [triệu đồng]Lao động chưa qua học nghề [làm công việc giản đơn nhất]Lao động đã qua học nghề, đào tạo nghềVùng I4.729.4005.060.458Vùng II4.194.4004.488.008Vùng III3.670.1003.927.007Vùng IV3.284.9003.514.843

Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa của năm 2023

Loại bảo hiểmQuy định mứcKhông quá [triệu đồng]Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tếKhông được cao hơn 20 lần tháng lương cơ sở.20 x 1.490.000 = 29.800.000Bảo hiểm thất nghiệpKhông được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng.20 x Mức lương tối thiểu của từng vùng.

Quý khách hàng có nhu cầu kê khai bảo hiểm xã hội, báo tăng báo giảm lao động vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất!

Chủ Đề