Xi măng tiếp tục tăng, thép vẫn nối dài đà giảm
Theo ghi nhận, trong khi giá thép có 6 lần điều chỉnh giảm thì xi măng tiếp tục tăng giá lần thứ 3 trong tháng 6/2022.
Cụ thể, trong tháng 6, Công ty Cổ phần Kinh doanh Xi măng miền Bắc tăng giá bán sản phẩm xi măng Norcem Yên Bình và Xi măng Norcem Mai Sơn sản xuất tại Yên Bình thêm 70 nghìn đồng/tấn [đã bao gồm VAT] đối với các chủng loại xi măng bao, rời và bao jumbo.
Xi măng tăng thêm 300-400 nghìn đồng/tấn, lên ngưỡng 1,65-1,7 triệu đồng/tấn, tương ứng với mức tăng trên 30%
Tháng này, Công ty TNHH TM Xi măng Công Thanh khu vực miền Trung và Công ty CP Xi măng Tân Quang - VVMI cũng tăng giá 50-140 nghìn đồng/tấn [đã bao gồm VAT] tùy chủng loại.
Tương tự, Công ty Xi măng Long Sơn cũng tăng 60 nghìn đồng/tấn đối với tất cả nhãn hiệu xi măng rời; Công ty Xi măng Vicem Hoàng Thạch tăng từ 50-80 nghìn đồng/tấn [đã bao gồm VAT] đối với xi măng PCB40 bao, rời đa dụng và công nghiệp; Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn tăng thêm 70 nghìn đồng/tấn [đã bao gồm VAT]…
Sau 3 đợt tăng giá, các loại xi măng đắt thêm 300-400 nghìn đồng/tấn, lên ngưỡng 1,65-1,7 triệu đồng/tấn, tương ứng với mức tăng trên 30%.
Hiệp hội Xi măng cho biết, việc điều chỉnh tăng giá của các doanh nghiệp vào thời điểm này là hợp lý bởi chi phí nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất xi măng như than, điện, xăng dầu, thạch cao, các loại phụ gia, vỏ bao, giá cước vận chuyển và giá nhân công liên tục tăng giá.
Dự báo, giá xi măng tiếp tục tăng vào những tháng cuối năm 2022 do sản lượng tiêu thụ sẽ tăng mạnh do chúng ta đang đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công và triển khai xây dựng các công trình hạ tầng giao thông trọng điểm. Trong bối cảnh, các nguyên liệu đầu vào chưa có dấu hiệu hạ nhiệt…
Giá thép giảm liên tiếp 6 lần trong một tháng. Ảnh: Danh Lam TTXVN
Trái ngược với đà tăng của xi măng, thép trong nước giảm giá bán lần thứ 6 chỉ trong một tháng, dao động từ 2-2,5 triệu đồng/tấn, xuống mức 18 triệu đồng/tấn.
Nguyên nhân giảm giá thép cũng do giá dầu vào đã có xu hướng giảm.
Đơn cử, theo đánh giá của Cơ quan Báo cáo giá hàng hóa Argus, giá quặng sắt chuẩn 62% Fe giao đến miền Bắc Trung Quốc đã giảm xuống 121,95 USD/tấn vào ngày 17/6 - mức giá thấp nhất kể từ ngày 1/1, và giảm 24% so với mức đỉnh tính đến nay của năm 2022 là 160,30 USD/tấn vào ngày 8/3.
Dù vậy, mức giá hiện nay vẫn cao hơn mức bình quân trước đây khoảng 5-7 triệu đồng/tấn [giá bình quân ngưỡng 11-13 triệu đồng/tấn].
Tác động ra sao đến công trình xây dựng?
Nói về những tác động khi giá thành vật liệu xây dựng tăng, bà Hồ Hiền, một nhà phân phối vật liệu xây dựng cho biết, để xây dựng một nhà dân, trung bình cần dùng khoảng 100 tấn xi măng và khoảng gần 10 tấn thép.
Bà Hiền ước lượng, người dân phải chi thêm khoảng 40 triệu đồng với cùng sản lượng xi măng, và khoảng 50-70 triệu đồng với thép. Mức chi thêm tổng cộng là 90-110 triệu đồng…
Còn đối với những công trình lớn, bà Hiền cho rằng, sẽ tác động khủng khiếp, bởi không chỉ tác động trực tiếp từ việc phải chi thêm tiền mà họ còn chịu tác động kép từ một loạt yếu tố đầu vào cộng dồn khi mức đầu tư lớn.
Công trình xây dựng sẽ bị đội giá khi chi phí đầu vào đồng loạt tăng cao
Nói rõ hơn, ông Nguyễn Mạnh Linh, Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng hạ tầng Đại Phong cho biết, ngoài yếu tố giá vật liệu xây dựng tăng, thì từ đầu năm 2022 đến nay, do ảnh hưởng của giá xăng dầu nên họ còn chịu thêm tác động từ giá cước phí vận chuyển tăng, giá nhân công tăng, chi phí phát sinh tăng mạnh…
Cũng theo ông Minh, từ đầu tháng 4 trở lại đây, các dự án phải giãn, chậm tiến độ thi công do không nhập được đá, cát.
Việc giãn, chậm thi công các dự án còn kéo theo nhiều hệ lụy trong đảm bảo giải quyết việc làm, ngày công cho người lao động, đảm bảo an toàn công trình đang thi công.
Ông Minh nhấn mạnh, giá vật liệu nhập tại thời điểm hiện tại tăng trong khi giá nhận thầu nhiều dự án Công ty đã ký kết hợp đồng từ một vài năm trước khiến giá thành thi công đội giá lên rất nhiều.
Ông Bùi Hoàng Hiếu, giám đốc một công ty xây dựng cho biết, việc tăng giá vật liệu xây dựng sẽ ảnh hưởng đến những nhà thầu thực hiện đấu thầu theo giá cũ. Theo đó, nếu không đàm phán được những chi phí phát sinh, sẽ xảy đến việc nhà thầu bỏ thầu, hoặc chậm tiến độ, hoặc nhà đầu tư phải chi thêm tiền cho công trình đó.
Để quý khách hàng có thể nắm bắt được giá cả xi măng mới nhất 2020. Sắt thép Hiệp Hà xin được cập nhật bảng giá của các thương hiệu lớn tại Việt Nam. Quý khách hàng muốn nhận được thông báo mới nhất về giá vật liệu xây dựng nói chung và xi măng nói riêng có thể đăng ký phía dưới.
Bạn đang xem: Giá xi măng hoàng mai
Để quý khách hàng có thể nắm bắt được giá cả xi măng mới nhất 2020. Sắt thép Hiệp Hà xin được cập nhật bảng giá của các thương hiệu lớn tại Việt Nam. Quý khách hàng muốn nhận được thông báo mới nhất về giá vật liệu xây dựng nói chung và xi măng nói riêng có thể đăng ký phía dưới.
Xi Măng Xây Dựng | Giá xi măng 2021 | Xi Măng |
Xi măng Hà Tiên 1 | Xi măng trắng | Báo giá xi măng Công Thanh |
Giá xi măng trắng Indonesia | Xi măng Thăng Long | Báo giá xi măng Hoàng Thạch |
Giá Xi Măng Bỉm Sơn 2020 | Xi măng Sao Mai | Báo giá xi măng Holcim |
Xi măng Fico | Xi măng Nghi Sơn | Báo giá xi măng tự phẳng |
Xi măng Cẩm Phả | Xi Măng Hà Tiên Xây Tô | Báo giá xi măng Vissai |
Bảng giá xi măng mới nhất 2020
Xi măng | Đơn vị | Xi măng | Sản xuất [tấn] | Tiêu thụ [tấn] | Giá bán 10/2019 | Giá bán 11/2019 | Mức tăng giá [+] |
Hoàng Thạch | PCB30 bao | 280 | 290 | 1.270.000 | 1.270.000 | 0 | |
Hải Phòng | PCB30 bao | 120 | 110 | 1.270.000 | 1.270.000 | 0 | |
Bút Sơn | PCB30 bao | 230 | 200 | 1.270.000 | 1.270.000 | 0 | |
Bỉm Sơn | PCB30 bao | 365 | 320 | 1.270.000 | 1.270.000 | 0 | |
Tam Điệp | PCB40 bao | 100 | 70 | 1.170.000 | 1.170.000 | 0 | |
Hoàng Mai | PCB40 bao | 150 | 160 | 1.250.000 | 1.250.000 | 0 | |
Hải Vân | PCB40 bao | 65 | 60 | 1.325.000 | 1.325.000 | 0 | |
Hà Tiên 1 | PCB40 bao | 410 | 390 | 1.705.000 | 1.705.000 | 0 |
Báo giá xi măng mới nhất 2020 tại TP HCM | |||
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | GIÁ/TẤN | GHI CHÚ |
1 | Xi măng Hoàng Long PCB30 bao [PP] | 990.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
2 | Xi măng Hoàng Long PCB30 bao | 1.010.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
3 | Xi măng Xuân Thành PCB30 bao | 970.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
4 | Xi măng Xuân Thành PCB40 bao | 1.230.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
5 | Xi măng Duyên Hà PCB30 bao | 980.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
6 | Xi măng Duyên Hà PCB40 bao | 1.060.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
7 | Xi măng Bút Sơn PCB30 bao [PP] | 1.130.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
8 | Xi măng Bút Sơn MC25, C91 | 1.000.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
9 | Xi măng Vissai PCB30 bao [PP] | 1.030.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
10 | Xi măng Vissai PCB30 bao | 1.050.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
11 | Xi măng Vissai PCB40 bao | 1.120.000 đ | Giao tại Hồ Chí Minh |
Giá thị trường xi măng hiện nay
Dựa vào bảng giá trên chúng ta có thể thấy được vật liệu xi măng cuối năm 2019 đầu năm 2020 có nhiều biến động. Theo đó giá cả xi măng tăng cao so với 6 tháng đầu năm 2020. Mà nguyên nhân theo chúng tôi dự đoán đó chính là việc xăng dầu giá vật liệu tho tăng. Kéo theo nhiều sản phẩm vật liệu nói chung xi măng riêng cũng tăng theo.
Top các thương hiệu xi măng hàng đầu Việt Nam
Cũng là vấn đề được nhiều người sử dụng quan tâm đó chính là thương hiệu xi măng nào uy tín. Dưới đây Sắt thép HIệp Hà xin được thống kê các thương hiệu xi măng hàng đầu tại Việt Nam hiện nay.
Top 1 Thương hiệu Xi măng Holcim[INSEE]: 5,2 triệu tấn/năm.
Top 2 Thương hiệu Xi măng The Vissai: 10 triệu tấn/năm [Ninh Bình].
Top 3 Thương hiệu Xi măng Tam Điệp: 1,4 triệu tấn [Ninh Bình].
Top 4 Thương hiệu Xi măng Lộc Sơn – Đài Loan: 3,6 triệu tấn/năm [Ninh Bình].
Top 5 Thương hiệu Xi măng Vicem Hà Tiên: 10,2 triệu tấn/năm [Hồ Chí Minh].
Xem thêm: Triệu Phú Bitcoin 18 Tuổi - Thành Triệu Phú Đô La Nhờ 'Tiền Ảo' Bitcoin
Top 6 Thương hiệu Xi măng Nghi Sơn: 4,3 triệu tấn/năm [Tĩnh Gia, Thanh Hóa].
Top 7 Thương hiệu Xi măng Bỉm Sơn: 3,8 triệu tấn/năm [Thanh Hóa].
Top 8 Thương hiệu Xi măng Vinaconex Yên Bình: 3,5 triệu tấn/năm [Yên Bình, Tỉnh Yên Bái].
Xi Măng Xây Dựng
Xi măng xây dựng được xem là một trong những loại vật liệu xây dựng quan trọng nhất không thể thiếu ở hiện nay. Xi măng xây dựng khi kết hợp với các loại vật liệu xây dựng khác như: cát, đá, sắt thép, v.v… Tạo nên độ bền và chắc chắn cho công trình nhà ở hoặc các công trình xây dựng khác. Hiện nay trên thị trường, có rất nhiều nhà máy sản xuất xi măng xây dựng nổi tiếng, xi măng Việt Nam của chúng ta còn xuất khẩu ra nhiều nước Đông Nam Á khác.
Hiện tại có rất nhiều loại xi măng hot hiện nay như: Xi măng Hoàng Thạch, Bút Sơn, Hải Phòng, Bỉm Sơn, Tam Điệp, Hoàng Mai, Hải Vân và Hà Tiên 1 và rất nhiều xi măng nổi tiếng khác nữa.
Những câu hỏi thường gặp?❂ Xi măng xây dựng 1 bao bao nhiêu kg?Nhà máy sắt thép Hiệp Hà xin được giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng. Hiện tại, thị trường xi măng xây dựng được bán trên thị trường tất cả các công ty sản xuất 1 bao xi măng hiện đang có trọng lượng là 50KG. Nhưng đối với một số loại xi măng nhập khẩu khác, các công ty sản xuất xi măng ở nước ngoài có thể thay đổi ít hơn hoặc nhiều hơn 50kg bao. Nghĩa là tùy thuộc nơi sản xuất, mỗi bao xi măng sẽ có trọng lượng khác nhau. Ví dụ: Như xi măng INSEE xây tô hiện đang có trọng lượng chỉ 40KG.
❂ Bảo quản xi măng xây dựng như thế nào?Xi măng xây dựng rất dễ hút ẩm trong không khí, đóng vón thành cục, trở nên rất kém chất lượng, cường độ giảm xuống và thời gian ninh kết, rắn chắc kéo dài. Vì vậy vấn đề chủ yếu trong vận chuyển và bảo quản trong kho là phải chống ẩm cho các bao xi măng. Kho chứa xi măng phải thật cao ráo, sàn để xi măng phải cách mặt đất 0,5m và mỗi chồng không được quá 10 bao. Kho xi măng phải được ngăn từng gian, xếp xi măng xây dựng theo thời gian trước sau. Loại xi măng sản xuất nào trước thì phải được dùng trước và sử dụng lô nào phải gọn lô đó. Không nên để xi măng xây dựng lâu quá 3 tháng. Kinh nghiệm của các nhà máy sản xuất cho biết rằng với điều kiện khí hậu khá ẩm ướt ở Việt Nam, sau 3 tháng xi măng được xếp trong kho cường độ của xi măng có thể giảm đến 30%. Nếu phát hiện xi măng đã tồn kho lâu quá 6 tháng, bạn cần phải kiểm tra kỹ lại mac trước khi sử dụng.
❂ Xi măng xây dựng như thế nào là đạt chất lượng?Xi măng đạt chất lượng là xi măng được đạt theo yêu cầu của các chỉ tiêu trong TCVN được quy định cụ thể như sau:
TT | Các chỉ tiêu kỹ thuật | Đơn vị | Xi măng PCB30 | Xi măng PCB40 |
1 | Cường độ chịu nén | |||
03 ngày | N/mm2 | Min.14 | Min.18 | |
28 ngày | N/mm2 | Min.30 | Min.40 | |
2 | Độ mịn | |||
Bề mặt riêng | cm2/g | Min.2800 | ||
Lượng sót sàn 0.09 mm | % | Max.10 | ||
3 | Độ ổn định thể tích | mm | Max.10 | |
4 | Thời gian đông kết | |||
Bắt đầu | Phút [min] | Min. 45 min | ||
Kết thúc | Phút [min] | Max. 420 min | ||
5 | Hàm lượng SO3 | % | Max. 3.5 |
Màu sắc xi măng xây dựng không phản ánh được chất lượng của bao Xi măng. Chính vì vậy, ở Việt Nam cũng như là trên thế giới không đưa ra màu sắc nào là tiêu chí bắt buộc phải kiểm soát. Tuy nhiên, màu sắc cũng có ảnh hưởng đến thị hiếu của quý khách hàng đó là một phần theo thói quen chúng ta. Vả lại, màu xanh xám thường là màu của xi măng gốc [PC] nên nó cũng ít nhiều ảnh hưởng đến niềm tin của quý khách hàng.
❂ Đơn vị nào hiện đang được đa số người tiêu dùng lựa chọn?Câu hỏi này thường nhìn thì rất đơn giản nhưng thực tế thì không đơn giản chút nào. Đa số người sử dụng xi măng đều mua qua một người giới thiệu nào đó nhưng lại không quá hiểu biết về xi măng ở đó nên đôi lúc có xảy ra khá nhiều vấn đề đang tiếc. Ở đây Nhà máy sắt thép Việt Hà xin gửi đến quý khách hàng một lời khuyên: Hãy mua vì chất lượng chứ đừng mua vì tình cảm
Giá Xi Măng 2021 Cập Nhật Sáng nay ~
Bảng giá xi măng xây dựng 2021STT | Sản phẩm | Đơn giá/bao [VNĐ] |
1 | Xi măng Fico | 77.000 |
2 | Xi măng Hà Tiên [đa dụng] | 88.000 |
3 | Xi măng Hà Tiên [xây tô] | 75.000 |
4 | Xi măng Hạ Long | 72.000 |
5 | Xi măng Holcim [đa dụng] | 93.000 |
6 | Xi măng Holcim [xây tô] | 85.000 |
7 | Xi măng Insee [đa dụng] | 90.000 |
8 | Xi măng Insee [xây tô] | 72.000 |
9 | Xi măng Nghi Sơn | 81.000 |
10 | Xi măng Vincem Hạ Long | 78.000 |
11 | Xi măng Thăng Long | 71.000 |
Bảng giá cát đá xây dựng 2021 | |||
STT | Tên Sản Phẩm | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | đá 1x2 đen | m3 | 295.000 |
2 | đá xây dựng 1x2 | m3 | 295.000 |
3 | đá mi bụi | m3 | 280.000 |
4 | đá mi sàng | m3 | 270.000 |
5 | đá 0x4 xanh | m3 | 260.000 |
6 | đá 0x4 đen | m3 | 245.000 |
7 | giá đá xây dựng | m3 | 290.000 |
8 | đá 5x7 | m3 | 295.000 |
9 | cát sang lấp | m3 | 145000 |
10 | cát san lấp | m3 | 245000 |
11 | cát bê tông vàng | m3 | 200000 |
12 | cát xây tô | m3 | 150000 |
13 | cát vàng xây dựng | m3 | 250000 |
14 | cát bê tông vàng | m3 | 200.000 |
15 | cát bê tông hạt lớn | m3 | 235.000 |