1 | | Phạm Nhật Vượng | 54 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 156,519 | - |
2 | Đỗ Anh Tuấn | 47 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Bất động sản, Ngân hàng
|
| 34,523 | - | |
3 | Hồ Hùng Anh | 52 | Thừa Thiên Huế | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 34,124 | - | |
4 | Trần Đình Long | 61 | Thanh Miện, Hải Dương | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 33,966 | - | |
5 | Nguyễn Đăng Quang | 59 | -- |
|
| 33,696 | - | |
6 | Nguyễn Thị Phương Thảo | 52 | Hà Nội | Lĩnh vực : Ngân hàng, Hàng không, Tập đoàn đa ngành
|
| 33,176 | - | |
7 | Nguyễn Văn Đạt | 52 | Quảng Ngãi | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 17,405 | - | |
8 | Bùi Thành Nhơn | 64 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 12,611 | - | |
9 | Phạm Thu Hương | 53 | Hà Nội | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 12,338 | - | |
10 | Vũ Thị Hiền | - | -- |
|
| 9,555 | - | |
11 | Hồ Xuân Năng | 58 | Nam Định |
|
| 9,347 | - | |
12 | Phạm Thúy Hằng | 48 | Hà Nội | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 8,239 | - | |
13 | Đào Hữu Huyền | 66 | -- | Lĩnh vực : Hóa chất
|
| 8,054 | - | |
14 | Cao Thị Ngọc Sương | - | -- |
|
| 7,837 | - | |
15 | Nguyễn Hiếu Liêm | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 7,787 | - | |
16 | Trương Thị Lệ Khanh | 61 | An Giang | Lĩnh vực : Thủy sản, Thực phẩm
|
| 7,124 | - | |
17 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | - | -- |
|
| 7,006 | - | |
18 | Trương Gia Bình | 66 | Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam, Đà Nẵng | Lĩnh vực : Ngân hàng, Công nghệ, Thiết bị và công nghệ phần cứng, Giáo dục và dịch vụ chuyên nghiệp
|
| 6,807 | - | |
19 | Ngô Chí Dũng | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 6,374 | - | |
20 | Hoàng Anh Minh | - | -- |
|
| 6,339 | - | |
21 | Vũ Thị Quyên | - | -- |
|
| 6,322 | - | |
22 | Nguyễn Thị Thanh Tâm | - | -- |
|
| 6,269 | - | |
23 | Bùi Cao Nhật Quân | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 6,044 | - | |
24 | Nguyễn Đức Tài | 53 | Nam Định | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng, Thương mại
|
| 6,021 | - | |
25 | Nguyễn Hoàng Yến | 59 | Hà Nam Ninh | Lĩnh vực : Tài chính-Thực phẩm-Khai khoáng, Hàng tiêu dùng, Thực phẩm, Sản phẩm gia dụng, Đồ uống
|
| 5,605 | - | |
26 | Kim Ngọc Cẩm Ly | - | -- |
|
| 5,560 | - | |
27 | Lý Thị Thu Hà | - | -- |
|
| 5,473 | - | |
28 | Bùi Xuân Huy | 50 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 5,401 | - | |
29 | Hồ Anh Minh | - | -- |
|
| 4,967 | - | |
30 | Nguyễn Văn Tuấn | 38 | Hà Nam | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng, Bất động sản, Thiết bị điện
|
| 4,795 | - | |
31 | Đặng Thành Tâm | 58 | T.P Hồ Chí Minh | Lĩnh vực : Bất động sản, Công nghệ
|
| 4,361 | - | |
32 | Nguyễn Thu Thủy | - | -- |
|
| 3,945 | - | |
33 | Đỗ Hữu Hạ | 67 | Minh Tân, Thủy Nguyên, Hải Phòng | Lĩnh vực : Bất động sản, Ô tô và Phụ tùng
|
| 3,743 | - | |
34 | Nguyễn Thị Mai Thanh | 70 | Tây Ninh | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 3,730 | - | |
35 | Doãn Tới | 68 | Thanh Hoá | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 3,705 | - | |
36 | Nguyễn Trọng Thông | 69 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 3,562 | - | |
37 | Nguyễn Duy Hưng | 60 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư, Nông nghiệp
|
| 3,501 | - | |
38 | Nguyễn Việt Cường | 46 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 3,476 | - | |
39 | Tô Như Toàn | 51 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 3,115 | - | |
40 | Bùi Hải Quân | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 3,033 | - | |
41 | Trần Tuấn Dương | 59 | Nam Định | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 3,013 | - | |
42 | Nguyễn Mạnh Tuấn | 60 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 2,954 | - | |
43 | Ngô Thị Ngọc Lan | - | -- |
|
| 2,854 | - | |
44 | Đoàn Nguyên Đức | 59 | Bình Định | Lĩnh vực : Cây công nghiệp, Bất động sản-Cao su- Thủy điện...
|
| 2,848 | - | |
45 | Trịnh Văn Quyết | 47 | Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 2,827 | - | |
46 | Nguyễn Đức Kiên | 58 | Hà Bắc | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,790 | - | |
47 | Trần Hùng Huy | 44 | Tiền Giang | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,783 | - | |
48 | Nguyễn Thị Phương Hoa | - | -- |
|
| 2,735 | - | |
49 | Trần Lê Quân | 62 | Quảng Nam | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 2,716 | - | |
50 | Đào Hữu Kha | - | -- |
|
| 2,568 | - | |
51 | Đỗ Quý Hải | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 2,514 | - | |
52 | Nguyễn Hương Liên | - | -- |
|
| 2,507 | - | |
53 | Nguyễn Ngọc Quang | 62 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 2,437 | - | |
54 | Đỗ Xuân Hoàng | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,380 | - | |
54 | Đặng Khắc Vỹ | 54 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,380 | - | |
56 | Trần Thị Thảo Hiền | - | -- |
|
| 2,370 | - | |
57 | Đặng Quang Tuấn | - | -- |
|
| 2,364 | - | |
58 | Trần Lệ Nguyên | 54 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Thực phẩm
|
| 2,213 | - | |
59 | Doãn Gia Cường | 59 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 2,204 | - | |
60 | Đỗ Văn Trường | 43 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 2,188 | - | |
61 | Lê Hữu Báu | - | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,187 | - | |
62 | Lương Trí Thìn | 46 | -- | Lĩnh vực : Môi giới và quản lý bất động sản
|
| 2,165 | - | |
63 | Phạm Văn Đẩu | 49 | Tiền Giang | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,146 | - | |
64 | Hoàng Mạnh Phú | 52 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 2,105 | - | |
65 | Nguyễn Thị Nga | 67 | Hà Nội | Lĩnh vực : Ngân hàng, Bất động sản, Du lịch, khách sạn và giải trí
|
| 2,067 | - | |
66 | Trần Vũ Minh | - | -- |
|
| 2,033 | - | |
67 | Nguyễn Đức Vinh | 64 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 2,006 | - | |
68 | Trịnh Văn Tuấn | 60 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng, Vật liệu xây dựng
|
| 1,976 | - | |
69 | Đoàn Văn Bình | 51 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,974 | - | |
70 | Trầm Trọng Ngân | - | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,962 | - | |
71 | Bùi Quang Ngọc | 66 | Khoái Châu, Hải Hưng | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,893 | - | |
72 | Nguyễn Hùng Cường | 40 | Vũng Tàu | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,876 | - | |
73 | Nguyễn Thiện Tuấn | 65 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,841 | - | |
74 | Nguyễn Đức Thuận | - | -- | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,829 | - | |
75 | Đặng Huỳnh Ức My | 41 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Mía đường, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,773 | - | |
76 | Nguyễn Ngọc Hải | - | -- |
|
| 1,673 | - | |
77 | Chu Thị Bình | 58 | Thái Bình | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 1,644 | - | |
78 | Nguyễn Xuân Quang | 62 | Bình Thuận | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,639 | - | |
79 | Nguyễn Thị Hồng Lan | - | -- |
|
| 1,622 | - | |
80 | Đỗ Thị Định | 39 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 1,620 | - | |
81 | Đỗ Anh Tú | - | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Chứng khoán và Đầu tư, Hàng tiêu dùng
|
| 1,601 | - | |
82 | Điêu Chính Hải Triều | 42 | Sơn La | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 1,564 | - | |
83 | Kiều Xuân Nam | 50 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 1,531 | - | |
84 | Trương Thị Thanh Thanh | 71 | Điện Phong, Điện Bàn, Quảng Nam, Đà Nẵng | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,530 | - | |
85 | Đặng Ngọc Lan | 50 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,513 | - | |
86 | Trần Kim Thành | 62 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Thực phẩm
|
| 1,513 | - | |
87 | Trần Huy Thanh Tùng | 52 | Hà Nam | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng, Thương mại
|
| 1,508 | - | |
88 | Lê Thu Thủy | 39 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,505 | - | |
89 | Lê Văn Quang | 64 | Hải Phòng | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 1,504 | - | |
90 | Đỗ Minh Quân | - | -- |
|
| 1,442 | - | |
91 | Ko Young Joo | - | -- | Lĩnh vực : Bảo hiểm
|
| 1,436 | - | |
92 | Nguyễn Như So | 65 | Bắc Ninh | Lĩnh vực : Vật tư nông nghiệp
|
| 1,435 | - | |
93 | Lê Phước Vũ | 59 | Quảng Nam | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 1,434 | - | |
94 | Lê Tuấn Anh | - | -- |
|
| 1,417 | - | |
95 | Nguyễn Hồ Nam | 44 | Thị xã Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,404 | - | |
96 | Nguyễn Thiều Quang | 63 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Ngân hàng, Hàng tiêu dùng
|
| 1,396 | - | |
97 | Đoàn Hồng Việt | 52 | Hà Tĩnh | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,387 | - | |
98 | Đỗ Thị Mai | - | -- |
|
| 1,384 | - | |
99 | Dương Công Minh | 61 | Quế Võ, Bắc Ninh | Lĩnh vực : Ngân hàng, Bất động sản, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,377 | - | |
100 | Nguyễn Hữu Đặng | 52 | Long An | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,364 | - | |
101 | Đặng Thị Thu Hà | - | -- |
|
| 1,357 | - | |
102 | Đào Duy Tường | 52 | Hải phòng | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,349 | - | |
103 | Tô Hải | 49 | Thái Bình | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư, Thực phẩm
|
| 1,344 | - | |
104 | Đỗ Xuân Thụ | - | -- |
|
| 1,329 | - | |
105 | Nguyễn Hồng Nam | 55 | Thanh Hóa | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,306 | - | |
106 | Lê Duy Hưng | 43 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 1,301 | - | |
107 | Huỳnh Bích Ngọc | 60 | Vietnam | Lĩnh vực : Mía đường, Bất động sản, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 1,270 | - | |
108 | Bùi Minh Tuấn | 51 | Tiền Giang | Lĩnh vực : Logistics, Thương mại, Da giầy và Dệt may, Hàng tiêu dùng, Giao thông vận tải
|
| 1,261 | - | |
109 | Trần Phương Ngọc Hà | - | -- |
|
| 1,179 | - | |
110 | Võ Thành Đàng | 68 | N/A | Lĩnh vực : Cây công nghiệp
|
| 1,119 | - | |
111 | Nguyễn Thị Khánh Ly | - | -- |
|
| 1,082 | - | |
112 | Đỗ Cao Bảo | 65 | Nam Trung, Tiền Hải, Thái Bình | Lĩnh vực : Công nghệ
|
| 1,077 | - | |
113 | Nguyễn Thanh Nghĩa | 59 | -- | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng, Bao bì
|
| 1,037 | - | |
114 | Trịnh Văn Tuấn | 57 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 1,036 | - | |
115 | Lê Thanh Thuấn | 64 | Triệu Sơn – Thanh Hóa | Lĩnh vực : Bất động sản, Thủy sản
|
| 1,004 | - | |
116 | Nguyễn Mạnh Cường | - | -- |
|
| 1,004 | - | |
117 | Đào Hữu Duy Anh | 34 | -- | Lĩnh vực : Hóa chất
|
| 1,002 | - | |
118 | Trần Ngọc Bê | - | -- |
|
| 1,002 | - | |
119 | Trịnh Mai Linh | - | -- |
|
| 998 | - | |
120 | Trần Kinh Doanh | 49 | -- | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 993 | - | |
121 | Phạm Hồng Linh | - | -- |
|
| 991 | - | |
122 | Mai Văn Huy | - | -- | Lĩnh vực : Kinh doanh gas và nhiên liệu
|
| 988 | - | |
123 | Nguyễn Văn Hà | - | -- |
|
| 988 | - | |
124 | Đỗ Vinh Quang | - | -- |
|
| 982 | - | |
125 | Đỗ Quỳnh Anh | - | -- |
|
| 982 | - | |
126 | Nguyễn Khải Hoàn | 47 | -- | Lĩnh vực : Môi giới và quản lý bất động sản
|
| 981 | - | |
127 | Đặng Thu Thủy | 67 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 970 | - | |
128 | Đỗ Quang Hiển | 60 | Hà Nội | Lĩnh vực : Ngân hàng, Tập đoàn đa ngành, Bảo hiểm, Chứng khoán và Đầu tư
|
| 963 | - | |
129 | Đỗ Ngọc Quỳnh | - | -- | Lĩnh vực : Bảo hiểm
|
| 949 | - | |
130 | Nguyễn Trung Hà | 60 | -- | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư
|
| 947 | - | |
131 | Nguyễn Văn Nghĩa | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản, Da giầy và Dệt may
|
| 936 | - | |
132 | Trần Phương Ngọc Giao | - | -- |
|
| 930 | - | |
133 | Nguyễn Phương Đông | - | -- |
|
| 915 | - | |
134 | Nguyễn Văn Tô | 67 | Hà Nội | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 909 | - | |
135 | Doãn Chí Thanh | 39 | Thanh Hoá | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 885 | - | |
136 | Tô Như Thắng | 47 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 880 | - | |
137 | Nguyễn Quốc Thành | - | -- |
|
| 877 | - | |
138 | Trịnh Mai Vân | - | -- |
|
| 875 | - | |
139 | Cao Ngọc Duy | - | -- |
|
| 868 | - | |
140 | Bùi Đức Thịnh | 75 | -- | Lĩnh vực : Da giầy và Dệt may
|
| 864 | - | |
141 | Đặng Thu Hà | - | -- |
|
| 839 | - | |
142 | Mai Lê Hồng Sương | - | -- |
|
| 824 | - | |
143 | Cao Thị Ngọc Dung | 65 | Quảng Ngãi | Lĩnh vực : Thương mại
|
| 818 | - | |
144 | Nguyễn Hà Long | - | -- |
|
| 811 | - | |
145 | Liu Cheng Min | 75 | Đài Loan | Lĩnh vực : Vật liệu xây dựng
|
| 781 | - | |
146 | Đặng Thị Thanh Tâm | - | -- |
|
| 778 | - | |
147 | Nguyễn Thị Kim Hiếu | - | -- |
|
| 773 | - | |
148 | Nguyễn Thúy Lan | - | -- |
|
| 769 | - | |
148 | Nguyễn Thùy Hương | - | -- |
|
| 769 | - | |
150 | Lâm Quang Thanh | - | -- |
|
| 760 | - | |
151 | Nguyễn Cảnh Sơn Tùng | - | -- |
|
| 756 | - | |
152 | Trần Thu Thảo | - | -- |
|
| 753 | - | |
153 | Cao Thị Quế Anh | - | -- |
|
| 750 | - | |
154 | Nguyễn Thị Như Loan | 62 | Bình Định | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 744 | - | |
155 | Nguyễn Hồng Nhung | - | -- |
|
| 744 | - | |
156 | Trần Phương Ngọc Thảo | - | -- |
|
| 739 | - | |
157 | Lâm Mẫu Diệp | - | -- |
|
| 734 | - | |
158 | Trầm Khải Hòa | 34 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 734 | - | |
159 | Vương Kim Vy | - | -- |
|
| 724 | - | |
160 | Trần Mạnh Hùng | 64 | -- | Lĩnh vực : Bất động sản, Bao bì
|
| 697 | - | |
161 | Phạm Quang Dũng | 68 | Hải Phương - Hải Hậu – Nam Định | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 697 | - | |
162 | Nguyễn Thanh Hùng | 55 | -- | Lĩnh vực : Hàng không, Tập đoàn đa ngành
|
| 697 | - | |
163 | Lê Viết Hải | 64 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 693 | - | |
164 | Hoàng Văn Đạo | - | -- |
|
| 691 | - | |
165 | Trịnh Bảo Duy Tân | - | -- |
|
| 691 | - | |
166 | Nguyễn Thanh Phượng | 42 | Cà Mau |
|
| 690 | - | |
167 | Trịnh Thị Mai Anh | 30 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 687 | - | |
168 | Đỗ Thị Thu Hà | - | -- |
|
| 683 | - | |
169 | Trần Thị Hương | - | -- |
|
| 675 | - | |
170 | Nguyễn Văn Huấn | - | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 669 | - | |
171 | Phạm Minh Hương | 56 | Thái Bình | Lĩnh vực : Chứng khoán và Đầu tư, Bảo hiểm
|
| 669 | - | |
172 | Nguyễn Ngọc Thái Bình | 40 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 667 | - | |
173 | Trần Thanh Phong | 56 | T.P Hồ Chí Minh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 665 | - | |
174 | Nguyễn Thị Bích Ngọc | - | -- |
|
| 661 | - | |
175 | Trần Quốc Anh Thuyên | - | -- |
|
| 661 | - | |
176 | Đỗ Văn Bình | 62 | Bắc Ninh | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 660 | - | |
177 | Nguyễn Thị Thanh Huyền | - | -- | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 659 | - | |
178 | Lê Thị Anh | - | -- |
|
| 652 | - | |
179 | Huỳnh Tấn Thập | - | -- |
|
| 651 | - | |
180 | Trần Thị Vân Loan | 51 | TP Hồ Chí Minh | Lĩnh vực : Thủy sản
|
| 647 | - | |
181 | Nguyễn Cảnh Sơn | 55 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng, Tập đoàn đa ngành, Vật liệu xây dựng
|
| 646 | - | |
182 | Nguyễn Thị Hằng | 39 | -- | Lĩnh vực : Xây dựng
|
| 646 | - | |
183 | Hoàng Quang Việt | 61 | Hà Nội | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 634 | - | |
184 | Trần Đức Quý | - | -- |
|
| 629 | - | |
185 | Nguyễn Đình Thắng | 65 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 627 | - | |
186 | Trần Hải Anh | 55 | Hà Nam | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 626 | - | |
187 | Trương Nguyễn Thiên Kim | - | -- |
|
| 621 | - | |
188 | Trần Phú Mỹ | - | -- |
|
| 621 | - | |
189 | Đỗ Xuân Sơn | - | -- |
|
| 614 | - | |
190 | Robert Alan Willett | 76 | Anh Quốc | Lĩnh vực : Thiết bị và công nghệ phần cứng
|
| 614 | - | |
191 | Trầm Bê | 63 | Trà Vinh |
|
| 608 | - | |
192 | Lê Tuấn Anh | - | -- |
|
| 598 | - | |
193 | Nguyễn Văn Nghĩa | 45 | Hải Dương | Lĩnh vực : Bất động sản
|
| 597 | - | |
194 | Phan Trung | 58 | -- | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 597 | - | |
195 | Phạm Khắc Dũng | - | -- | Lĩnh vực : Tập đoàn đa ngành
|
| 596 | - | |
196 | Trầm Thuyết Kiều | 39 | Trung Quốc | Lĩnh vực : Ngân hàng
|
| 595 | - | |
197 | Đào Hồng Hạnh | - | -- |
|
| 588 | - | |
198 | Hồ Minh Quang | - | -- | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 583 | - | |
199 | Nguyễn Văn Bình | 49 | -- | Lĩnh vực : Sản xuất thép & khai khoáng
|
| 575 | - | |
200 | Hoàng Thị Minh Phương | - | -- |
|
| 571 | - |
Sự giàu có của Musk, Bezos, Gates và những người khác đã bị tấn công khi tán tỉnh thị trường chứng khoán với thị trường gấu đầu tiên kể từ khi bắt đầu đại dịch 50 người giàu nhất thế giới đã mất hơn nửa nghìn tỷ đô la trên giấy tờ năm nay, một sự mất mát tuyệt vời vượt quá tổng sản phẩm quốc nội của Thụy Điển và lớn hơn so với giới hạn thị trường của tất cả trừ sáu công ty trong S & P 500 . 50 người giàu có nhất, bao gồm Elon Musk, Jeff Bezos, Bill Gates và Warren Buffett, đã có số tiền kết hợp trị giá 563 tỷ đô la trong năm nay cho đến ngày 22 tháng 5, theo Chỉ số tỷ phú Bloomberg, một thứ hạng được cập nhật hàng ngày của những người giàu nhất trên thế giới. Sự sụt giảm đến khi thị trường chứng khoán tán tỉnh với thị trường gấu đầu tiên kể từ khi bắt đầu đại dịch. Ông Musk, giám đốc điều hành Tesla Inc và người giàu nhất thế giới, hiện có giá trị ròng trị giá 201 tỷ đô la. Trên giấy tờ, ông đã mất 69,1 tỷ đô la cho đến nay trong năm nay, hầu hết mọi tỷ phú hiện đang trong danh sách 50 người đứng đầu, theo chỉ số. Anh ấy đang ở giữa việc mua công ty truyền thông xã hội Twitter Inc. với giá 44 tỷ đô la, một thỏa thuận mà anh ấy đã nói đang bị trì hoãn. Người sáng lập Amazon.com Inc Jeff Bezos của Jeff Bezos đã giảm 61,1 tỷ đô la và Bernard Arnault, người đàn ông giàu có nhất của Pháp và giám đốc điều hành của LVMH Moet Hennessy Louis Vuitton SE, đã bị xóa bỏ 55,2 tỷ đô la. Ông Bezos vẫn có giá trị ròng là 131 tỷ đô la và ông Arnault trị giá 123 tỷ đô la. Người đồng sáng lập Microsoft Corp, Bill Gates hiện có giá trị 116 tỷ đô la nhưng đã mất 21,7 tỷ đô la tài sản trong năm nay. Buffett của Berkshire Hathaway Inc. lọt vào top năm với giá trị ròng trị giá 110 tỷ USD. Không giống như bốn người giàu hơn anh ta, giá trị ròng của anh ta đã tăng 1,2 tỷ đô la trong năm nay. Chỉ số tỷ phú Bloomberg đo lường sự giàu có cá nhân dựa trên những thay đổi trong thị trường, nền kinh tế và báo cáo khác. Những tổn thất cho các tỷ phú được bán hết hàng tháng trên thị trường chứng khoán đã tăng tốc và bắt đầu lan rộng ra ngoài cổ phiếu công nghệ. Các công ty của người tiêu dùng, nơi đã tránh được phần lớn thiệt hại, đã bắt đầu thua lỗ. Trong năm, S & P 500 đã giảm khoảng 17%, trong khi NASDAQ Composite đã giảm 26%. Những người đáng chú ý khác đã bị giảm mạnh bao gồm người sáng lập Meta Platforms Inc. và giám đốc điều hành Mark Zuckerberg, người đã chứng kiến khoản lỗ 54,1 tỷ đô la trong năm nay. Người đồng sáng lập Google, Larry Page đã mất 29 tỷ đô la. Changpeng Zhao, người sáng lập Binance trao đổi tiền điện tử, hiện đã xếp thứ 113 trong danh sách sau khi mất 80,9 tỷ đô la cho đến nay trong năm nay, hầu hết các cá nhân mà các tỷ phú Bloomberg theo dõi chỉ số. Sự sụt giảm của anh ấy đến khi tiền điện tử cũng đã bị ảnh hưởng nặng nề trong vài tháng qua.
Bạn có thích nội dung của bài viết này?
50 người giàu có nhất thế giới đã mất hơn nửa nghìn tỷ đô la trong năm nay do thị trường chứng khoán xe tăng, theo các số liệu mới nhất được biên soạn bởi Bloomberg tỷ phú.
Top 50 giàu nhất, bao gồm Giám đốc điều hành Tesla Elon Musk, người sáng lập Amazon Jeff Bezos, người đồng sáng lập Microsoft Bill Gates và ông trùm hàng xa xỉ của Pháp Bernard Arnault, đã mất 563 tỷ đô la trị giá ròng trong suốt ngày 22 tháng 5, theo Bloomberg.
Musk, người đàn ông giàu nhất thế giới, người đã tạm thời nắm giữ việc mua lại Twitter trị giá 44 tỷ đô la của mình, đã mất 69,1 tỷ đô la - hầu hết bất kỳ ông trùm nào trong danh sách. Bây giờ anh ta có một giá trị ròng là 201 tỷ đô la.
Bezos, người giàu thứ hai, đã từ chức Giám đốc điều hành của Amazon năm ngoái để tập trung vào công ty du hành vũ trụ của mình Blue Origin. Anh ta đã chứng kiến giá trị ròng của mình giảm 61,1 tỷ đô la. Sự giàu có của anh ta hiện có giá trị 131 tỷ USD.
Giá trị ròng của Arnault là $ 123 tỷ. Tỷ phú người Pháp, người giàu thứ ba trên thế giới nhờ vào vị trí Giám đốc điều hành của LVMH Moët Hennessy Louis Vuitton SE, đã chứng kiến sự giàu có của ông giảm 52,2 tỷ đô la trong năm nay.
Gates, người tiên phong phần mềm đã rời Microsoft để trở thành một nhà từ thiện toàn thời gian, trị giá 116 tỷ đô la. Kể từ đầu năm 2022, giá trị ròng của anh đã bị xói mòn 21,7 tỷ đô la.
Warren Buffett, Giám đốc điều hành của Berkshire Hathaway, là một trong số ít tỷ phú đã chứng kiến giá trị ròng của ông tăng lên trong năm nay. Sự giàu có của Buffett, được định giá 110 tỷ đô la - 1,2 tỷ đô la so với nơi bắt đầu vào đầu năm 2022.
Mark Zuckerberg, người sáng lập Facebook, đã thấy vận may của mình bị thu hẹp 54,1 tỷ đô la. Bây giờ anh ta có giá trị ước tính 71,4 tỷ đô la.
Một ông trùm công nghệ khác, người đồng sáng lập Google, Larry Page, đã chứng kiến giá trị ròng của mình giảm 29 tỷ đô la. Bây giờ anh ta có giá trị ròng là 99,4 tỷ USD. Người đồng sáng lập Google, Serge Brin, Net Worth đã giảm 28,2 tỷ người để đưa anh ta xuống thứ chín trong danh sách ở mức 95,3 tỷ USD.
Cựu Giám đốc điều hành của Microsoft, Steve Ballmer, đã lọt vào top 10 giàu nhất thế giới mặc dù đã mất 16 tỷ đô la, khiến anh ta ở mức 89,6 tỷ đô la - sau khi Trưởng phòng Oracle Larry Ellison, giá trị ròng đã giảm xuống còn 89,2 tỷ đô la từ một cú đánh 21,9 tỷ đô la.
Cũng quản lý để kiếm tiền trong bối cảnh hỗn loạn thị trường chứng khoán là Vua quỹ phòng hộ Ken Griffin. Giám đốc điều hành Citadel Capital đã chứng kiến giá trị ròng của anh ta tăng 8,29 tỷ đô la, lên 29,6 tỷ đô la, đưa anh ta vào danh sách thứ 40.