Take là động từ có tần suất xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Take không chỉ mang một màu nghĩa nhất định như Take on, take in, take out, take off, take over…Take khi kết hợp với các từ loại khác thì nó có rất nhiều nghĩa đa dạng, phong phú. Vì thế, hãy cùng chuyên mục định nghĩa tìm hiểu trong bài viết dưới đây để giải đáp cụm động từ với take. Cách dùng linh hoạt của động từ này nhé!
Phrasal verb with Take: Take on, take in, take out, take off, take over
Take là gì trong Tiếng Anh
Take [v]: mang, mang theo, cầm, đem, lấy
Ex: I forgot to take my raincoat yesterday.
[Tôi đã quên mang áo mưa ngày hôm qua]
Bảng chia động từ Take
Take Ex: My brother takes his son to school by car everyday. [Anh trai tôi đưa con trai anh ấy đến trường bằng ô tô hàng ngày] | Took Ex: I took his hand last night. [Tôi đã nắm tay anh ấy tối qua] | Taken Ex: They have taken a house in Hue. [Họ đã nhận một nhà ở Huế] |
Cách dùng
- Take được dùng khi muốn chỉ việc vươn ra và nắm, giữ, kéo, nâng thứ gì đó
Ex: Phong took the book down from the shelf.
[Phong đã với quyển sách từ trên giá xuống]
- Trong trường hợp bạn muốn mang, tiến hành hoặc dẫn người nào đi đâu thì ta dùng Take
Ex: I have taken my sister to the dentist for 2 hours.
[Tôi vừa đưa em gái tôi đến nha sĩ khoảng 2 giờ]
- Khi muốn nhận, mua hay bán vật gì thì bạn có thể dùng Take
Ex: I took two kilos fruits for him.
[Tôi đã mang 2 cân hoa quả cho anh ấy]
- Take được sử dụng khi nói về chủ đề thời gian và nó thường đi với câu hỏi ‘How long’
Ex: A: How long does it take to get to Ho Chi Minh City?
[Mất bao lâu để đến Thành phố Hồ Chí Minh vậy?]
B: It took me about 2 hours to get here.
[Tôi mất khoảng 2 giờ để đến đó]
Các cụm từ với Take thông dụng
Phrasal verb with take
Take on là gì?
Take on: tuyển dụng, thuê, gánh vác
– Take on được dùng để nói về sự bắt đầu có, sử dụng hay làm việc gì
Ex: His voice took on a troubled tone.
[Giọng của anh ấy bắt đầu gặp sự khó khăn]
Take in là gì?
Take in: mời vào, đưa vào, đem vào
Take in thường được dùng trong các trường hợp sau:
+ Đồng ý cho người nào vào ở nhà hoặc thành phố
Ex: This homestay will take in lodgers next week.
[Nhà nghỉ này sẽ nhận khách trọ vào tuần tới]
+ Diễn tả việc hiểu và nhớ thứ gì mà bạn đã nghe hoặc đọc
Ex: Justin isn’t sure how much of his explanation his girlfriend took in.
[Justin không chắc chắn rằng bạn gái cậu ấy hiểu được sự giải thích của mình là bao nhiêu]
+ Nói về việc thu nhận, nhận nuôi người hoặc vật
Ex: My family took in an orphan last week.
[Gia đình tôi đã nhận nuôi một đứa trẻ mồ côi vào tuần trước]
+ Đảm nhận công việc nào về nhà làm
Ex: His mother has begun talking in sewing.
[Mẹ anh ấy đã bắt đầu nhận đồ khâu về nhà làm]
+ Đánh giá đúng, nắm được về vấn đề cụ thể
Ex: His boss took in a situation.
[Sếp của anh ấy đã nắm bắt được tình hình]
+ Vội tin hay nhắm mắt tin ai hoặc vấn đề nào đó
Ex: I took in his speech.
[Tôi đã vội tin lời nói của anh ấ]
Take off là gì?
Take off: bỏ, giặt ra, lấy đi
Cấu trúc
S + take off one’s hat to somebody
Ex: I took off my hat to my dad.
[Tôi thán phục bố mình]
S + take oneself off
Ex: I took herself off yesterday.
[Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày hôm qua]
Cách dùng
+ Chỉ sự giảm giá
Ex: This store took 20% off designer new clothes.
[Cửa hàng này đã giảm giá 20% cho thiết kế quần áo mới]
+ Sự cất cánh [máy bay]
Ex: The flight for New York took off on time.
[Chuyến bay tới New York đã cất cánh đúng giờ]
+ Cởi ra [quần áo, phụ kiện,…]
Ex: Although it was very cold, I still took my jacket off.
[Mặc dù trời rất lạnh nhưng tôi vẫn cởi áo khoác ngoài ra]
Take over là gì?
Take over: chuyển, chở, đưa, đảm nhận, nối nghiệp
– Take over = To gain control of: có quyền lực
Ex: He took over the company.
[Anh ấy đã nắm quyền lực của công ty]
– Thay thế cho người hoặc vật nhất định
+ Take over as something
Ex: When my grandfather died, my father took over as CEO.
[Khi ông tôi mất, bố tôi đã thay thế như một giám đốc điều hành]
+ Take over from somebody
Ex: I took over from my sister as head of department last week.
[Tôi đã nhận từ chị tôi chức trưởng phòng vào tuần trước]
Take out là gì?
Take out: đưa ra, dẫn ra
Các trường hợp sử dung Take out:
+ Loại bỏ vật nào từ trong túi
Ex: My younger sister took her book out.
[Em gái tôi đã bỏ sách của cô ấy ra]
+ Dẫn ai đó đến rạp phim hoặc nhà hàng
S + [take] + someone + out + for something
Ex: I am talking my girlfriend out for lunch.
[Tôi đang dẫn bạn gái đi ăn trưa]
Các cụm từ take thường gặp
Take away | mang đi, đem đi, lấy đi, cất đi |
Take along | mang theo, cầm theo |
Take after | giống ai đó |
Take apart | tháo rời, tháo ra |
Take aside | kéo ra chỗ khác để nói riêng |
Take down | tháo dỡ hết vật bên ngoài |
Take in | bị lừa gạt, lừa dối |
Take into | đưa vào, để vào, đem vào |
Take back | nhận lỗi, rút lại lời nói |
Take up with | kết giao với, giao thiệp với, đi lại với, chơi bời với, thân thiết với |
Take it easy | Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi |
Take something for granted | Coi cái gì là đương nhiên |
Take the lead in doing something | Đi đầu trong việc gì |
Take a chance | thử vận may, đánh liều, nắm lấy cơ hội |
Take a class | tham gia một lớp học |
Take a look | nhìn |
Take a nap | ngủ trưa |
Take notes [of] | ghi chú |
Take a test/quiz/an exam | thi; đi thi |
Take a picture | chụp hình/ảnh |
Take someone’s place | thế chỗ người nào |
Take responsibility | chịu trách nhiệm |
Take a rest | nghỉ ngơi |
Take a seat | ngồi |
Take someone’s temperature | đo thân nhiệt cho ai |
Take your time | cứ từ từ, thong thả |
✅ Xem thêm: Phrasal verb with Come
IIE Việt Nam vừa chia sẻ nhiều kiến thức liên quan Take và cụm động từ đi với take liên quan. Ghi nhớ các cụm từ và ý nghĩa giúp sử dụng đúng cách trog giao tiếp.
Định Nghĩa -Là một trong những thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đó là take on là gì ? Theo dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì Take on có nghĩa là gánh vác. Ngoài ra take on còn có 10 từ đồng nghĩa khác như : undertake admit adopt meet Ex: Took on extra responsibilities. Ex: She was taken in by a confidence artist. Ex: The plane took off on time. Ex: I’m taking over while the supervisor is on vacation. Ex: Do you take me for a fool? Hi vọng với những kiến thức chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng Take on trong tiếng Anh We’re talking away, I don’t know what I’m about to say. I’ll say it anyway.10 cặp động từ + giới từ với ‘Take’
take sb out [Informal] To escort, as a date. đưa ai đó ra ngoài để hẹn hò take on To undertake or begin to handle: nhận lấy nắm lấy take sth down To bring to a lower position from a higher one hạ cái gì xuống take back To retract [something stated or written]. Rút lại điều gì đã nói hoặc viết take in To deceive or swindle Lừa đảo, lừa bịp take off To rise into the air or begin flight cất cánh take over To assume control, management, or responsibility nắm lấy quyền kiểm soát, chiếm quyền take after To resemble in appearance, temperament, or character. giống với [người nào, vật gì] về vẻ ngoài, nhiệt độ, tính cách… take for To regard as Xem là như thế nào take away To move [something] from a position occupied Tước bỏ cái gì khỏi ai, cái gì hoặc vị trí nào đó.
Today’s another day to find you
Shying away.
I’ll be coming for your love, OK?
Take on me, take me on.
I’ll be gone in a day or two.
So needless to say
I’m odds and ends,
But I’ll be stumbling away
Slowly learning that life is OK.
Say after me.
It’s no better to be safe than sorry.
Oh the things that you say
Is it live or just to play my worries away?
You’re all the things I’ve got to remember.
You’re shying away.
I’ll be coming for you anyway.
1.I don’t know what I’m about to say.
Tôi không biết mình sắp sửa nói gì.
[Be about to + V] có nghĩa là “sắp làm gì đó”. Một cách nói tương tự với câu trên là: “I don’t know what to say – Tôi không biết phải nói gì”.
2.Today’s another day to find you shying away.
Hôm nay, thêm một ngày nữa để nhận ra rằng em đang rụt rè né tránh.
“Shy away” có nghĩa là “rụt rè né tránh”. Câu trên có cấu trúc đã giản lược đại từ quan hệ “who” và động từ “to be”. Câu đầy đủ là: You [who are] shying away.
Tomorrow is another day. Ngày mai sẽ là một ngày khác.
3.I’ll be gone in a day or two.
Rồi ngày một ngày hai, tôi sẽ ra đi.
[I’ll be gone + in + thời gian] có nghĩa là “Một thời gian nữa, tôi sẽ ra đi”.
I’ll be back in a weeks. Một tuần nữa, tôi sẽ quay lại.
4.So needless to say I’m odds and ends.
Nên chẳng cần phải nói tôi chỉ là kẻ thừa thãi.
“Needless to say” có nghĩa là “không cần phải nói”. “Odds and ends” có nghĩa là “kẻ thừa thãi, vô dụng”, dịch sát nghĩa là “đầu thừa đuôi thẹo, không có giá trị”.
5.It’s no better to be safe than sorry.
An toàn để không hối tiếc chưa hẳn đã hay.
Từ “sorry” có 3 nghĩa thường xuyên được sử dụng là “xin lỗi, tiếc thương, hối tiếc”, trong câu này nó có nghĩa là “hối tiếc”. Nếu diễn dịch ra nghĩa đen thì có nghĩa là “An toàn thì không tốt hơn so với việc phải hối tiếc về sau”.
It’s better to be safe than sorry.
Tốt hơn là nên thận trọng để không hối tiếc. / Cẩn tắc vô ưu.