Tôi muốn tiếng anh là gì

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 22/06/2020]

  
  
  
  

Tôi muốn ôm bạn tiếng Anh là I want to hug you, thể hiện sự chia sẻ cảm xúc nhớ nhung hoặc sự cảm thông sâu sắc dành cho đối phương cần được đón nhận.

Tôi muốn ôm bạn tiếng Anh là I want to hug you, thể hiện sự chia sẻ cảm xúc nhớ nhung hoặc sự cảm thông sâu sắc dành cho đối phương cần được đón nhận.

Một số mẫu câu thông dụng tôi muốn ôm bạn trong tiếng Anh là gì.

Hey Daniel, wish you were here, I just want to hug you right now.

Này Daniel, ước gì cậu ở đây, ngay lúc này tôi chỉ muốn ôm bạn thôi.

Helen, I want to hug you right now and say: “I Love You”.

Helen, anh muốn ôm em ngay bây giờ và nói: “Anh yêu Em”.

Sometimes I want to hug you and never let go for any seconds.

Đôi khi tôi muốn ôm cậu và không bao giờ rời xa bất cứ phút giây nào.

I am a lonesome man, I just want to hug and kiss someone I love most.

Tôi là một người đàn ông cô đơn, tôi chỉ muốn ôm và hôn người nào đó tôi yêu nhất.

I want to hug you so bad but you’re far away, Brian.

Tôi muốn ôm cậu nhiều lắm nhưng cậu lại đi xa quá rồi Brian.

Daddy, I miss you so much, I just want to hug you so tight.

Bố à, con nhớ bố nhiều lắm, con chỉ muốn ôm bố thật chặt vào thôi.

Bài viết tôi muốn ôm bạn tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Bạn có thể quan tâm

Có khá nhiều cách để bạn bày tỏ hi vọng và mong muốn của mình trong tương lai “xa” cũng như trong tương lai “gần”. Chúng ta cùng xem nhé.

1. Diễn đạt hi vọng trong tương lai “xa”

Dưới đây là một vài cách diễn đạt hữu ích để nói về điều bạn mong muốn xảy ra trong cuộc đời, hoặc nói về những thay đổi bạn mong muốn xảy ra.

In an ideal world, I’d … [ … I’d have a great job and a big family.]

Trong một thế giới lý tưởng, tôi muốn … [… Tôi muốn có một công việc tốt và một gia đình lớn].

In an ideal world, there … [… there would be peace / there wouldn’t be any wars.]

Trong một thế giới lý tưởng, sẽ… [thế giới sẽ hòa bình / không có chiến tranh nào xảy ra].

It would be great / fantastic / wonderful if …. [… if everyone could get along.]

Nếu…[nếu mọi người đều hòa thuận với nhau] thì sẽ thật tốt/ thú vị/ tuyệt vời.

In the long-term, I’m hoping …

Trong tương lai xa, tôi hi vọng …

Chú ý: Theo sau có thể hoặc là động từ nguyên thể, hoặc là mệnh đề “that”.

Ví dụ:

“In the long-term, I’m hoping to go to university.”

Trong tương lai xa, tôi hi vọng được học ở trường Đại học.

“In the long-term, I’m hoping that I will become a doctor.”

Trong tương lai xa, tôi hi vọng rằng mình sẽ trở thành một bác sĩ.

I’ve always hoped for [+ noun]

Tôi luôn luôn hi vọng về [+ danh từ]

Ví dụ:

“I’ve always hoped for a good job.”

Tôi luôn luôn hi vọng có một công việc tốt.

I’ve always dreamed of …. [+ V-ing]

Tôi luôn luôn mơ về…[+V-ing]

Ví dụ:

“I’ve always dreamed of becoming an astronaut.

Tôi luôn luôn mơ ước trở thành một phi hành gia.

2. Diễn đạt hi vọng trong tương lai gần

I’m hoping for … [+ noun]

Tôi đang hi vọng…. [+ danh từ]

Ví dụ:

“I’m hoping for a new cell phone for my birthday.”

Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.

I’m hoping to get …

Tôi đang hi vọng nhận được…

Ví dụ:

“I’m hoping to get a new phone.”

Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.

I would like…

Tôi muốn…

Ví dụ:

“I would like to go on a round-the-world trip.”

Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.

Chú ý: theo sau “I would like / I’d like” có thể hoặc là danh từ [n], hoặc là động từ [v].

Ví dụ:

“I’d like to go away for Christmas.”

Tôi muốn đi du lịch trong dịp Giáng sinh.

I really want…

Tôi thực sự muốn…  

[Sử dụng từ “want” có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình].  

Something I’ve always wanted is…

Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là…

I’d be delighted / over the moon if…

Tôi sẽ hài lòng nếu…

Ví dụ:

“I’d be delighted if you gave me a new watch.”

Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.

Chú ý: động từ theo sau “if” nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.

Xem thêm:

What I’d like more than anything else is…

Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là…

On my Christmas wish list is…

Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là…

3. Cách nói về mong muốn

I’d rather have … [+ noun]

Tôi muốn có … [+ danh từ]

Ví dụ:

“I’d rather have tickets to the opera.”

Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.

Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau “would rather”.

Ví dụ:

“I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”

Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.

I’d rather you … [+ simple past]

Tôi muốn bạn…[+ thì quá khứ đơn]

Ví dụ:

“I’d rather you saved your money.”

Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.

I’d prefer [+ noun]

Tôi muốn [+ danh từ]

Ví dụ:

“I’d prefer some money for the new house.”

Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.

Chú ý: theo sau “prefer” là giới từ “to”, có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

“I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”

Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.

I’d prefer it if you … [+ simple past]

Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… [+ thì quá khứ đơn]

Ví dụ:

“I’d prefer it if you gave some money to charity.”

Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.

… would be more suitable / would be better

… sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.

Ví dụ:

“A learning toy would be better for Ronnie than money.”

Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.

If I had a choice, I would go for… [+ noun]

Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. [+ danh từ]

If it’s all the same to you, …

Nếu bạn không phiền, ….

Ví dụ:

“If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”

Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.

Chú ý: If it’s all the same to you = If you don’t mind

 [Theo English-at-home]

PLANGUAGES [ viết tắt của cụm từ Practical Languages - Ngoại ngữ ứng dụng] là một trong những Trung Tâm Huấn luyện và Học Tiếng Anh Trực Tuyến , Học tiếng anh giao tiếp online đầu tiên tại Việt Nam áp dụng phương pháp đột phá, cải tiến Effortless English, mô hình dạy và học 1 Thầy kèm 1 Trò, thời gian học linh động từ 05:00 AM -> 12:00 PM mỗi ngày, học viên chủ động đặt lịch học với giáo viên học mọi lúc mọi nơi qua Skype.

Đội ngũ giáo viên tại PLANGUAGES ngoài yêu cầu phải có bằng cử nhân, các chứng chỉ sư phạm Quốc tế như CELTA, TESOL... Các giáo viên trước khi bắt đầu mở dạy cho học viên đều phải trải qua khóa huấn luyện đào tạo, giảng dạy theo phương pháp đột phá, cải tiến từ PLANGUAGES.

Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, năng động, lôi cuốn phù hợp cho từng đối tượng, các khoá học tập trung chủ yếu phát triển kĩ năng giao tiếp cho những người đã học tiếng Anh nhiều năm mà vẫn không thể giao tiếp được, cho những người đi làm, bận rộn không có thời gian đến lớp, cũng như giúp luyện kĩ năng cho các bạn học sinh - sinh viên đang có nhu cầu cải thiện kỹ năng giao tiếp, có định hướng đi du học,...PLANGUAGES luôn sẵn sàng hỗ trợ để bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh trong thời gian siêu tốc nhất.

Video liên quan

Chủ Đề