Tính chất hóa học của bazo tan và không tan

tham gia các phản ứng kiềm chất quan trọng trong hóa học hữu cơ và vô cơ. Vậy bazo gồm những chất nào? Những tính chất hóa học của bazo là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé:

Khái quát về bazo

Bazo [còn gọi là base hoặc hiđrôxít kim loại] là hợp chất có cấu tạo gồm một kim loại hoặc ion liên kết với một hay nhiều phân tử . Các bazo có độ pH lớn hơn 7 và các hợp chất có độ pH lớn hơn 7 thường được gọi là hợp chất mang tính bazo. Các loại bazo thường gặp là KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, NaOH, Be[OH]2, Mg[OH]2, Cu[OH]2, Fe[OH]2...

Tính chất vật lí của bazo

  • bazo thường có mùi,có bị đắng, bazo tan trong nước thường không màu, bazo không tan trong nước [kết tủa] thường có màu.
  • bazo mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ.
  • Đổi màu thuốc chỉ thị methyl cam thành màu vàng.
  • Độ pH bazo lớn hơn 7.

Phân loại bazo

Bazo tan được trong nước gọi là kiềm, kiềm thổ.

bazo kim loại kiềm LiOH, NaOH, KOH…

bazo kiềm thổ: Ba[OH]2, Ca[OH]2,...

Bazo không tan trong nước.

Các hidroxit của nhiều kim loại như Be, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb, Cu,... Riêng Mg[OH]2 tan được trong nước nóng.

Ngoài ra người ta còn phân bazo thành các loại sau đây:

  1. Các bazo kim loại như natri hidroxit NaOH, nhôm hidroxit...
  2. Amoniac [NH3] và các amin mang tính bazo.
  3. Các hợp chất có tính bazo chứa vòng thơm và các bazo vòng thơm khác [hợp chất chứa vòng vòng thơm là gọi là aren gồm benzen và đồng đẳng của ]

Cách đọc tên bazo

Tên bazo = tên kim loại [đọc hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị] + hidroxit.

Ví dụ:

: Đồng [II] hidroxit

: Kali hidroxit

: Magie hidroxit

Các tính chất hóa học của bazo

Tác dụng với chất chỉ thị màu [quỳ tím]

Dung dịch bazo làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch bazo làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

Bazo dung dịch tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Ví dụ:

Bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước [phản ứng trung hòa]

Bazo tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa [Phản ứng axit và bazo]

Ví dụ:

Bazo dung dịch tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazo mới

Ví dụ:

Bazo không tan bị nhiệt phân thành oxit và nước

Ví dụ:

Một số loại bazo thường gặp

Natri hiđroxit

Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch bazo không màu.

Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.

Là một bazo mạnh nên tính chất đặc trưng là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Phản ứng với muối:

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính[Al, Zn…]

Có thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước

Kali hiđroxit

Kali hidroxit là chất rắn tinh thể màu trắng, không mùi, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước, khi tan trong nước tạo thành một bazo kiềm mạnh có tính ăn mòn.

Một số phản ứng đặc trưng của KOH

Kali supeoxit tác dụng với nước tạo thành Kali hidroxit

Đồng[II] hiđroxit

Đồng [II] hidroxit là một chất rắn màu xanh lam hơi lục, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc.

Các phản ứng quan trọng của đồng [II] hidroxit

Điều chế đồng [II] hidroxit từ đồng sunfat và natri hidroxit

Hy vọng với những chia sẻ trên, các em học sinh đã có thể hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như tính chất hóa học của bazo. Tìm hiểu thêm các kiến thức về học tập theo link bên dưới nhé!

VnDoc xin giới thiệu bài Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung là được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung là?

- Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

- Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

1. Bazơ là gì?

- Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit [OH], trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit.

- Ngoài ra, ta có thể hình dung bazơ chính là chất mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn hơn 7.

- Bazơ có công thức hóa học tổng quát sau đây:

M[OH]n

Trong đó:

+ M là một kim loại

+ n là Hóa trị của kim loại.

- Ví dụ:

+ CTHH của bazơ Natrihidroxit là NaOH

+ CTHH của bazơ Sắt [III] hidroxit là H2CO3

+ CTHH của bazơ kali hidroxit là KOH

2. Tính chất vật lý của bazơ

Những tính chất chung của các loại bazơ bao gồm:

- Có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên tay, vì sự xà phòng hóa của Lipid trong da người.

- Bazơ nồng độ cao và bazơ mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ và tác dụng mạnh với các hợp chất axit.

- Đổi màu các chất chỉ thị: dung dịch bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh, dung dịch Phenolphthalein không màu thành màu hồng, giữ nguyên màu xanh của bromothymol, và đổi màu methyl cam thành màu vàng.

- Độ pH của dung dịch bazơ luôn lớn hơn 7.

- Bazơ có vị đắng.

- Có các Bazơ tan được trong nước: Na, Cs, K, Rb, Li, Fr: kiềm hóa trị 1 hoặc Ca, Sr, Ba, Ra: kiềm thổ hóa trị 2 [trừ Mg,Be],Amoniac [NH3] và các Ankyl amin như CH3NH2,... hay các amin của hợp chất [CnH2n-1]-, [CnH2n-3]- như: C2H3NH2, C3H3NH2,... Tạo thành các dung dịch BaZơ là NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2, LiOH,...

- Bazơ không tan: Fe[OH]2, Fe[OH]3, Cu[OH]2, Zn[OH]2, Al[OH]3..., Mg[OH]2, Be[OH]2 và các Amin vòng thơm như C6H5NH2,...

- Amoniac, các Ankyl amin và amin của các hợp chất [CnH2n-1]-,[CnH2n-3]- dễ bay hơi

- Bazơ tan có thể làm cho quỳ tím chuyển màu xanh - phenol phtalein chuyển màu đỏ.

3. Tính chất hóa học của bazơ

- Đổi màu chất chỉ thị

+ Đổi màu quỳ tím thành màu xanh

+ Đổi màu dung dịch Phenolphthalein thành màu hồng

+ Đổi màu Methyl thành màu vàng

- Bazơ tác dụng với oxit axit

Khi Bazơ tác dụng với oxit axit sẽ tạo thành muối và nước. Ví dụ về một phương trình phản ứng như sau:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

3Ca[OH]2 + P2O5 → Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

- Bazơ tác dụng với axit

Khi tác dụng với axit, Bazơ sẽ tạo ra muối và nước. Phương trình phản ứng được hiển thị như sau:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

- Bazơ tác dụng với muối

Khi cho Bazơ tác dụng với muối sẽ tạo thành muối mới và bazơ mới theo phương trình phản ứng điển hình sau đây:

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu[OH]2↓

- Bazơ nhiệt phân hủy

Đối với Bazơ không tan sẽ bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước theo phương trình phản ứng sau đây:

Cu[OH]2 → CuO + H2O

2Fe[OH]3 →Fe2O3 + 3H2O

4. Phân loại bazơ

- Dựa vào tính chất hóa học, ta có thể chia thành:

+ Bazơ mạnh như NaOH, KOH, …

+ Bazơ yếu như Fe[OH]3, Al[OH]3…

- Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:

+ Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:

Ví dụ: NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

+ Những bazơ không tan:

Ví dụ: Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3…

5. Các loại bazơ thường gặp

- Bazơ mạnh

+ Liti hiđroxit LiOH

+ Natri hiđroxit NaOH

+ Kali hiđroxit KOH

+ Rubiđi hydroxit RbOH

+ Xesi hydroxit CsOH

+ Canxi hydroxit Ca[OH]2

+ Stronti hydroxit Sr[OH]2

+ Bari hydroxit Ba[OH]2

+ Tetrametylamoni hydroxit

+ Guanidine

- Bazơ siêu mạnh

+ Ortho-diethynylbenzene dianion [C6H4[C2]2]2

+ Meta-diethynylbenzene dianion [C6H4[C2]2]2

+ Para-diethynylbenzene dianion [C6H4[C2]2]2

+ Liti monoxide anion [LiO−]

+ Butyl lithium [n-C4H9Li]

+ Liti diisopropylamide [LDA] [[CH3]2CH]2NLi

+ Liti diethylamide [LDEA] [C2H5]2NLi

+ Natri amide [NaNH2]

+ Natri hydride [NaH]

+ Liti bis[trimethylsilyl]amide [[CH3]3Si]2NLi

6. Ứng dụng của Bazơ

- Dùng để xử lý nước [đặc biệt là nước hồ bơi]

+ Khi hòa tan trong nước, Bazơ có khả năng làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra người ta cũng dùng nó để trung hòa và khử cặn bẩn trong đường ống cấp nước.

- Trong ngành công nghiệp hóa chất, dược

+ Bazơ được sử dụng để sản xuất sản phẩm có chứa gốc Sodium như Sodium phenolate [thuốc Aspirin], Sodium hypochlorite [Javen],… làm chất tẩy trắng, chất khử trùng.

+ Ngoài ra, nó còn được dùng làm nước rửa chén nhờ khả năng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật.

+ Được sử dụng làm hóa chất để xử lý đối với gỗ, tre, nứa,… để làm nguyên liệu sản xuất giấy dựa theo phương pháp Sunphat và Soda.

- Trong ngành công nghiệp dệt, nhuộm

+ Nhiều bazơ được dùng để làm chất phân hủy pectins, sáp trong khâu xử lý vải thô, làm cho vải dễ hấp thụ màu nhuộm và có độ bóng.

- Trong ngành dầu khí

+ Bazơ dùng để cân bằng độ pH cho dung dịch khoan, như là loại bỏ sulphur, các hợp chất sulphur hay các hợp chất axit có trong tinh chế dầu mỏ.

- Trong ngành thực phẩm

+ Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp chúng.

- Trong phòng thí nghiệm

+ Bazơ là một hóa chất vô cùng quan trọng, được dùng để phục vụ trong học tập và nghiên cứu.

-------

Ngoài Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung là đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tính chất hóa học của bazơ tan là gì?

Bazơ là hợp chất hóa học gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH [hydroxit]. Ngoài ra, cũng có thể hiểu bazơ là chất mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH lớn hơn 7. Đây chính là đặc trưng cơ bản của dung dịch bazơ.

Bazơ tan và bazơ không tan có tính chất hóa học chung là gì?

Bazơ tan và không tan có tính chất hóa học chung đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thế nào là bazơ tan và bazơ không tan?

Dựa vào tính tan của bazo trong nước, bazo được chia thành 2 loại: Bazo tan trong nước tạo kiềm, như: NaOH, KOH, LiOH, RbOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, CsOH, Sr[OH]2. Bazo không tan: Mg[OH]2, Fe[OH]3, Cu[OH]2, Al[OH]3…

Oxit bazơ không tan là gì?

Bạn có thể hiểu đơn giản: Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ và được chia ra làm 2 loại: Oxit bazơ tan gồm các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ [Na, Sr, Cs, Li, Ca, Ba, Mg, K…] Oxit bazơ không tan gồm các kim loại còn lại và các oxit khác kiềm [Fe, Cu…]

Chủ Đề