được chuyển đổi từ 10TCN 297-97 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-61 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
- QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng [khảo nghiệm VCU] của các giống sắn mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống sắn mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống sắn mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2 Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất tại địa phương.
1.3.2 Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use [giá trị canh tác và giá trị sử dụng].
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống sắn mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
STT
Chỉ tiêu
Giai đoạn
đánh giá
Đơn vị tính hoặc điểm
Mức độ biểu hiện
Phương pháp đánh giá
1
Số ngày từ trồng đến mọc mầm
Mọc mầm
Ngày
Có 50 % số hom có mầm mọc lến khỏi mặt đất
Quan sát các cây trên ô thí nghiệm
2
Số ngày từ trồng đến bắt đầu phân cành cấp 1
Phân cành
Ngày
Có 50 % số cây bắt đầu phân cành cấp 1
Quan sát các cây trên ô thí nghiệm.
3
Số ngày từ trồng đến thu hoạch
Chín
Ngày
Có trên 85 % số cây đã chín[*].
Quan sát các cây trên ô thí nghiệm
Chú thích: [*] Khi cây đã rụng khoảng 2/3 số lá, trên thân còn khoảng từ 7 đến 10 lá đã chuyển màu vàng nhạt và khô héo; đỉnh thân chính dừng sinh trưởng, lớp vỏ biểu bì của thân có mầu xám nâu hoặc xám bạc.
4
Chiều cao cây
Chín
cm
Đo từ sát mặt đất đến đỉnh sinh trưởng của cây. Đo 30 cây mẫu ở 3 hàng giữa của ô thí nghiệm
5
Chiều cao phân cành
Phân cành
cm
Đo từ sát mặt đất đến điểm phân cành cấp 1 của cây. Đo 30 cây mẫu ở 3 hàng giữa của ô thí nghiệm
6
Độ thuần đồng ruộng
9-10 lá
1
2
3
4
5
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Quan sát và đếm số cây khác dạng
7
Số thân/khóm
Phân cành
1
3
5
1 thân
2 thân
3 thân
Quan sát và đếm số thân/khóm
8
Phân cành
Phân cành
1
3
Phân cành
Không phân cành
Quan sát và đếm số cây phân cành/khóm
9
Màu lá
9-10 lá
1
2
3
4
5
6
Xanh
Tím
Phớt tím
Xanh đậm
Xanh
Xanh nhạt
Quan sát lá
10
Mầu ngọn lá
9-10 lá
1
2
3
4
Xanh
Tím
Phớt tím
Trắng
Quan sát ngọn lá
11
Mầu cuống lá
9-10 lá
1
3
5
Xanh
Tím
Phớt tím
Quan sát cuống lá
12
Mầu vỏ thân
1
3
5
7
9
Xanh
Tím
Xám
Xám bạc
Nâu
Quan sát vỏ thân
13
Mầu hoa
Khi hoa nở 100 %
1
3
5
Vàng
Tím
Trắng
Quan sát hoa
14
Mầu vỏ củ
Thu hoạch
1
3
5
7
- Màu vỏ củ ngoài:
Xám
Xám bạc
Trắng
Nâu đen
Quan sát vỏ củ ngoài
1
3
5
- Màu vỏ củ trong:
Trắng
Hồng
Trắng hồng
Quan sát vỏ củ trong
15
Mầu thịt củ
Thu hoạch
1
3
Trắng
Trắng đục
Quan sát thịt củ
16
Số cây thu hoạch
Thu hoạch
Cây/ô
Đếm số cây trên ô
17
Số củ/cây
Thu hoạch
củ/cây
Đếm số củ trên cây
18
Khối lượng củ tươi/cây
Thu hoạch
kg
Cân khối lượng củ
19
Năng suất củ tươi
Thu hoạch
tạ/ha
Cân khối lượng củ toàn ô
20
Khối lượng sắn lát khô/cây
Thu hoạch
kg
Cân khối lượng sắn lát khô/cây
21
Năng suất sắn lát khô
Thu hoạch
tạ/ha
Cân khối lượng sắn lát khô trên ô
22
Chỉ số thu hoạch
%
NS củ tươi
Chỉ số TH = x 100
NS thân lá + rễ củ
23
Sùng và mối đục hom
Mọc mầm
%
Tính % số hom bị hại/tổng số hom theo dõi
24
Bệnh đốm nâu lá Cercosporidiumhenning sii
Phân cành
%
Tính % cây bị bệnh/số cây theo dõi
25
Bệnh khảm lá
Mozaic Manihot virusl.Smith
Phân cành
%
Tính % cây bị bệnh/tổng số cây theo dõi
26
Bệnh thối củ
Phacolus manihotis Henn
Thu hoạch
%
Tính % củ bị bệnh/tổng số củ theo dõi
27
Khả năng chịu hạn
Sau đợt hạn nặng
1
2
3
4
5
Rất tốt: lá không héo
Khá: mép lá hơi cuộn lại
Trung bình: mép lá cuộn hình chữ V
Hơi kém: mép lá cuộn vào trong
Rất kém: lá cuộn tròn
Quan sát các cây trên ô và cho điểm
28
Khả năng chịu rét
Sau đợt rét đậm
1
2
3
4
5
Rất tốt: cây sinh trưởng phát triển bình thường
Khá: lá hơi chuyển vàng
Trung bình: lá chuyển vàng, không rụng lá
Hơi kém: lá chuyển vàng và rụng 1/3 số lá
Rất kém: lá chuyển vàng và rụng 2/3 số lá
Quan sát các cây trên ô và cho điểm
29
Khả năng chống đổ
- Đổ rễ
Chín
%
Đếm tính tỷ lệ cây đổ rễ
- Đổ gẫy thân
Sau đợt gió to
1
2
3
4
5
Tốt: < 5 % cây gẫy
Khá: 5-15 % cây gẫy
Trung bình: 15-30 % cây gẫy
Kém: 30-50 % cây gẫy
Rất kém: > 50 % cây gẫy
Quan sát các cây trên ô và cho điểm
30
Chất lượng củ:
- Hàm lượng chất khô
Thu hoạch
%
Khối lượng chất khô tuyệt đối/khối lượng tươi x100
- Hàm lượng tinh bột
Thu hoạch
%
- Màu sắc củ khi luộc
Thu hoạch
1
3
Trắng
Trắng đục
Quan sát và cho điểm
31
Chất lượng thử nếm
Thu hoạch
- Độ xơ
1
2
3
Nhiều xơ
Xơ trung bình
Không xơ
Luộc chín, thử nếm và cho điểm
- Độ bở
1
2
3
4
5
Rất bở
Bở
Bở trung bình
Hơi bở
Không bở
- Độ dẻo
1
2
3
Rất dẻo
Dẻo
Không dẻo
- Vị đắng
1
2
3
4
5
Rất đắng
Đắng khá
Đắng trung bình
Hơi đắng
Không đắng
- Độ ngọt
1
2
3
4
5
Rất ngọt
Ngọt khá
Ngọt trung bình
Hơi ngọt
Không ngọt
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản:
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất:
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống sắn có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 32 m2 [4 m x 8 m]. Mỗi ô thí nghiệm trồng 4 hàng.
Khoảng cách giữa các lần nhắc lại 1 m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất 01 hàng bảo vệ.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- Lượng giống khảo nghiệm: tối thiểu 120 hom/giống/vụ/điểm
- Chất lượng hom: Hom tươi bánh tẻ, không sâu bệnh, hom dài từ 10 đến 15 cm [có từ 3 đến 4 mắt]. Hom được lấy từ cây giống từ 6 đến 10 tháng tuổi.
- Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
- Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng:
Nhóm chín sớm: thời gian sinh trưởng dưới 8 tháng
Nhóm chín trung bình : thời gian sinh trưởng từ trên 8 tháng đến 10 tháng.
Nhóm chín muộn: thời gian sinh trưởng trên 10 tháng
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng của hom giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 1000m2/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Trồng trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
3.3.1.2. Đất trồng
Sắn có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau, đất phải có tính chất đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều.
Làm đất bừa kỹ, nhuyễn, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ dại và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.3. Khoảng cách, mật độ trồng
Trồng với khoảng cách hàng cách hàng 1m, cây cách cây từ từ 0,8 đến 1,0m, tuỳ theo nhóm giống đảm bảo mật độ như quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 – Mật độ trồng
TT
Nhóm giống
Khoảng cách
Số cây/ô
Mật độ
1
Chín sớm và trung bình
1 m x 0,8 m
40
12.500
2
Chín muộn
1 m x 1 m
32
10.000
Đặt hom nghiêng một góc 10 o so với mặt đất hoặc hom đặt nằm để mắt mầm về 2 phía; lấp đất phủ hom trồng từ 3 đến 4 cm.
3.3.1.4. Phân bón
- Lượng bón: Phân chuồng từ 6 đến 8 tấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương; riêng đất đỏ vàng, đất bazan không bón phân chuồng.
Phân vô cơ [kg/ha] bón theo loại đất và nhóm giống như quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 – Liều lượng phân bón vô cơ
Đất đai
Nhóm chín sớm và trung bình
Nhóm chín muộn
N
P2O5
K2O5
N
P2O5
K2O5
Đất đen, đất đỏ bazan
60
40
60
90
60
90
Đất bạc màu
90
60
90
100
50
100
- Cách bón:
Bón lót: toàn bộ phân chuồng và phân lân
Bón thúc lần 1 [từ 20 đến 30 ngày sau khi mọc mầm]: Bón 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng Kali [sau khi đã làm cỏ phá váng]
Bón thúc lần 2 [từ 50 đến 70 ngày sau khi mọc mầm]: Bón 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng Kali [sau khi đã làm cỏ lượt 2]
3.3.1.5. Chăm sóc
Xới xáo phá váng, làm sạch cỏ dại sau trồng từ 15 đến 20 ngày.
Khi sắn có từ 5 đến 6 lá [sau mọc mầm từ 30 đến 45 ngày]: Làm sạch cỏ, xới đất, bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc.
Khi sắn có từ 9 đến 10 lá [sau mọc mầm từ 70 đến 90 ngày]: Làm sạch cỏ, xới đất, bón thúc lần 2 và kết hợp vun cao chống đổ.
3.3.1.6. Phòng trừ sâu bệnh
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật [trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật].
3.3.1.7. Thu hoạch
Thu hoạch khi củ chín sinh lý, khi cây đã rụng khoảng 2/3 số lá, trên thân còn khoảng từ 7 đến 10 lá đã chuyển màu vàng nhạt.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Định cây theo dõi khi có 4-5 lá thật/cây. Mỗi lần nhắc lại lấy 10 cây/ô, lấy ở 3 hàng giữa của ô, trừ 2 cây đầu hàng. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống
3.4.1.3. Phương pháp theo dõi, đánh giá theo quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu:
- Thời gian sinh trưởng
- Năng suất: Cân khối lượng củ tươi thực thu trên diện tích khảo nghiệm sau đó quy ra năng suất tạ/ha.
- Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
- Ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống sắn để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống sắn, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Thông tin chung
- Vụ …………….. năm ……………………
- Điểm khảo nghiệm:………………………………………………………………
- Cơ sở thực hiện: ……………………………………………………………....
- Cán bộ thực hiện: ……………………….. … ĐT…. ……….Email……………
2. Vật liệu khảo nghiệm
- Số giống tham gia khảo nghiệm
- Giống đối chứng:
3. Phương pháp khảo nghiệm
- Số lần nhắc lại:
- Diện tích ô khảo nghiệm:……. m2; Kích thước ô: ………m x…….m
4. Đặc điểm đất đai [số liệu phân tích đất đai nếu có]
- Loại đất:
- Thành phần cơ giới đất:
- Thành phần hoá tính đất [nếu có] [pH, hàm lượng mùn tổng số %, hàm lượng N, P, K tổng số, hàm lượng lân dể tiêu mg/100 gam đất]
5. Thời gian khảo nghiệm
- Ngày trồng:
- Ngày chín:
6. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng
- Lượng hom, mật độ, khoảng cách trồng
- Lượng phân bón và cách bón
+ Lượng bón:
+ Cách bón:
- Chăm sóc
+ Lần 1:
+ Lần 2:
- Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng
+ Lần 1:
+ Lần 2:
7. Tóm tắt tình hình thời tiết khí hậu đối với ngô thí nghiệm [Số liệu thời tiết khí hậu ở trạm khí tượng thuỷ văn gần nhất].
…………………………………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………….............................
8. Số liệu kết quả khảo nghiệm [ghi đầy đủ, chính xác vào các Bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 dưới đây].
Bảng 1- Một số đặc điểm thực vật học
Tên giống
Dạng cây
Dạng gốc thân
Số thân/ khóm
Phân cành
Màu sắc lá
Màu ngọn lá
Màu cuống lá
Màu vỏ thân
Màu vỏ củ
Màu vỏ thịt củ
Màu hoa
Bảng 2 - Tình hình sinh trưởng và phát triển của giống sắn
Tên giống
Thời gian từ trồng đến…[ngày]
Chiều cao cây [cm]
Chiều cao phân cành [cm]
Sức sinh trưởng [điểm 1-5]
Độ thuần đồng ruộng [điểm 1-5]
Mọc mầm
Phân cành cấp 1
Chín
Thang điểm 1-5:
Điểm 1 : Tốt
Điểm 2 : Khá
Điểm 3 : Trung bình
Điểm 4 : Yếu
Điểm 5 : Rất yếu
Bảng 3 - Yếu tố cấu thành Năng suất và năng suất sắn
Tên giống
Số khóm HH/ô
Số củ/khóm
Trọng lượng củ tươi/khóm
Năng suất củ tươi tạ/ha
Trọng lượng sắn lát kg/ô
Năng suất sắn lát [tạ/ha]
L1
L2
L3
TB
Bảng 4 - Đánh giá phẩm chất sắn
Tên giống
Hàm lượng chất khô [%]
Hàm lượng tinh bột [%]
Chất lượng củ khi luộc
Màu sắc củ luộc
Độ xơ
Độ bở
Độ dẻo
Vị đắng
Độ ngọt
Bảng 5 - Tình hình sâu bệnh chính hại sắn
Tên giống
Sùng, mối đục hom[%]
Bệnh đốm nâu lá[%]
Bệnh khảm lá [%]
Bệnh thối củ [%]
Bảng 6. Khả năng chống đổ ngã và chịu hạn, chịu rét của các giống sắn khảo nghiệm
Tên giống
Chịu hạn
Chịu rét
Chổng đổ
Thời điểm đánh giá
Điểm
1-5
Thời điểm đánh giá
Điểm
1-5
Đổ rễ
Đổ gãy thân
Thời điểm đánh giá
%
Thời điểm đánh giá
Điểm
1-5
9. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống.