Tiếng Trung được đánh giá là khó học nhất thế giới.
Để đọc được báo thì số kí tự cần học là hơn 4000 kí tự. Những học giả ở Trung Quốc hiện nay có thể nhớ được hơn 10.000 kí tự, trong khi từ điển ghi nhận có hơn 40.000 kí tự tiếng Trung.
Để đọc, viết và nói được tiếng Trung chắc chắn bạn phải thật chăm chỉ, quyết tâm và có lòng đam mê với thứ ngôn ngữ này. Nếu không bạn sẽ bỏ cuộc giữa đường mất.
Thời gian trung bình để học sử dụng tiếng Trung cơ bản là gần 2 năm.
2. Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập ngày nay được dùng tại nhiều nơi trải dài từ vùng Trung Đông đến vùng sừng châu Phi. Khi học tiếng Ả Rập, bạn có thể đọc và viết, nhưng mỗi nơi lại có cách nói tiếng Ả Rập khác nhau.
Ví dụ một người nói tiếng Ả Rập đến từ Ma Rốc có thể khó hiểu tiếng Ả Rập do một người đến từ Ai Cập nói. Vì thế, ngôn ngữ này trở nên phức tạp và được ếp hạng khóc học nhất nhì thế giới.
Tiếng Ả Rập.
3. Tiếng Việt
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Bảng chữ cái tiếng Việt gồm có 29 ký tự bao gồm cả các ký tự La Tinh, sử dụng thêm thanh điệu bổ sung. Trong tiếng Việt có nhiều từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán [từ Hán Việt], tiếng Pháp, tiếng Anh…
Cấu trúc câu của tiếng Việt rất linh hoạt nhưng điều này lại khiến nó trở thành ngôn ngữ khó đối với nhiều người ngoại quốc.
Nhìn thì đơn giản nhưng tiếng Việt lại được đánh giá là ngôn ngữ khó học và sử dụng.
4. Tiếng Nhật
Tiếng Nhật được hơn 125 triệu người trên thế giới sử dụng. Hệ thống chữ viết tiếng Nhật chủ yếu sử dụng bảng chữ cái hai âm tiết [ormoraic], hiragana và katakana. Nó được xem là một trong những ngôn ngữ khó nhất trên thế giới vì mối quan hệ gần gũi với tiếng Trung Quốc cùng với hệ thống kí tự và ngữ điệu rất phức tạp.
Tiếng Nhật có hàng ngàn kí tự khác nhau với các cách phát âm và ý nghĩa riêng biệt, còn chưa kể đến bạn phải học cách ghép chúng lại với nhau nữa. Sau khi học được mấy bảng chữ cái ấy, bạn sẽ tiếp tục bước vào con đường gian nan là học nói…
5. Tiếng Hungary
Tiếng Hungary được cho là thứ tiếng có một số quy tắc ngữ pháp kì lạ nhất trên thế giới. Nó có 14 nguyên âm và 18 cách ngữ đặc biệt [mà có thể lên tới 30 trong 1 số nghiên cứu] trong khi Tiếng Anh lại chẳng có cách ngữ đặc biệt nào cả.
Đáng chú ý, cấu trúc câu của ngôn ngữ này lại hoàn toàn khác biệt so với hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới.
Học tiếng Hungary là một chặng đường gian nan cho những người nói tiếng Anh muốn chinh phục được thứ ngôn ngữ này.
6. Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn có nhiều cấu trúc khó, cách chia động từ phức tạp. Ngoài ra, cách viết tiếng Hàn cũng phụ thuộc vào một số ký tự tiếng Trung.
Thời gian để học sử dụng cơ bản tiếng Hàn là liên ục trong vòng gần 2 năm.
Tiếng Hàn.
7. Tiếng Phần Lan
Tiếng Phần Lan khó nhất ở khoản phát âm. Bạn phải dành lượng thời gian tương đối lâu để có thể nghiên cứu và bắt tay vào học được thứ ngôn ngữ này.
8. Tiếng Thái
Tiếng Thái, hay còn gọi là tiếng Xiêm hay Trung Thái, là một thành viên của hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Gần một nửa các từ được vay mượn từ tiếng Pali, Khmer cổ, hoặc Phạn ngữ.
Tiếng Thái về cơ bản mang nhiều âm sắc và được biết đến với bảng chữ cái phức tạp. Ngay cả chữ cái của nó cũng khó viết đến nỗi nhiều người chỉ nhìn thôi đã phải từ bỏ ngay ý định học loại ngôn ngữ này.
Tiếng Thái Lan rất lằng nhằng rắc rối.
9. Tiếng Nga
Tiếng Nga có một bảng chữ cái hoàn toàn xa lạ với một người nói tiếng Anh. Một khó khăn khác là phần phát âm. Chỉ cần một chút sai lầm về trọng âm cũng có thể thay đổi ý nghĩa của từ.
Mặc dù trong tiếng Anh, trọng âm cũng là một phần rất quan trọng trong phát âm, nhưng so với tiếng Nga thì có lẽ cũng chưa ăn nhằm gì. Có lẽ ít có ngôn ngữ nào mà nguyên việc nhấn sai trọng âm cũng làm người nghe hiểu sai nghĩa của từ.
Tiếng Nga được đánh giá là ngôn ngữ khó học do cách phát âm phải chuẩn từng chi tiết.
10. Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là ngôn ngữ thuộc ngữ chi German Bắc là một phần của nhóm ngôn ngữ Ấn - Âu. Ngôn ngữ này bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ Đan Mạch và Thụy Điển.
Tiếng Iceland.
Mới đây, theo bảng xếp hạng InsiderMonkey, Tiếng Việt đã xếp thứ 21 trong số 25 ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới với hơn 77 triệu người sử dụng. Phần lớn cư trú tại Việt Nam, một phần nhỏ phân bố rải rác ở nhiều nơi trên thế giới.
Bảng xếp hạng này được InsiderMonkey tham khảo dữ liệu của Ethnologue. Đây là nhà cung cấp dữ liệu về ngôn ngữ trong hơn 15 năm qua. Hơn 88% dân số trên thế giới được tổ chức này đề cập trong danh sách Ethnologue 200, dựa trên ngôn ngữ đầu tiên hoặc ngôn ngữ thứ hai.
InsiderMonkey xếp hạng 25 ngôn ngữ theo tổng số người nói tiếng bản ngữ, người sử dụng ngôn ngữ thứ nhất, ngôn ngữ thứ hai.
Ở kỳ thi đại học Hàn Quốc có thi môn Tiếng Việt
Cụ thể, danh sách top 10 ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất là:
1. Tiếng Anh: 1,3 tỷ người
2. Tiếng Hán phổ thông: 1,12 tỷ người
3. Tiếng Hindi: 600 triệu người
4. Tiếng Tây Ban Nha: 543 triệu người
5. Tiếng Arab: 274 triệu người
6. Tiếng Bengal: 268 triệu người
7. Tiếng Pháp: 267 triệu người
8. Tiếng Nga: 258 triệu người
9. Tiếng Bồ Đào Nha: 258 triệu người
10. Tiếng Urdu: 230 triệu người.
InsiderMonkey nhận định tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất, nhưng con người nên học nhiều ngôn ngữ khác, bên cạnh tiếng Anh. Biết nhiều thứ tiếng mang lại cho con người nhiều cơ hội học tập và làm việc, đồng thời phát triển các kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và nền văn hóa.
Tổng hợp
Trang này giúp liệt kê danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Xin lưu ý rằng danh sách này có thể khác tùy theo cách định nghĩa một số từ. Điển hình là sự khác biệt giữa các từ "phương ngữ" [dialect] và "ngôn ngữ" [language] rất quan trọng.
Một ví dụ là tiếng Ả Rập, có thể được xem là một ngôn ngữ hay một nhóm ngôn ngữ liên quan nhau. Quyển Niên giám thế giới, CIA World Factbook và Ethnologue, nguồn của các bảng dưới đây, xem mỗi thứ tiếng Ả Rập là một ngôn ngữ khác nhau. Nếu tất cả các tiếng nói này được xem là một ngôn ngữ thì nó sẽ đứng thứ tư với khoảng 215 triệu người nói.
Tiếng Hoa cũng có tình trạng tương tự. Nếu tất cả mọi ngôn ngữ Hoa được tính là một ngôn ngữ, thì tiếng Hoa sẽ đứng đầu với 1,2 tỷ người nói. Nếu tính mỗi tiếng riêng ra thì năm loại tiếng Hoa có trong danh sách 25 ngôn ngữ đầu.
Xin lưu ý rằng các danh sách này chỉ tính những người nói ngôn ngữ như tiếng mẹ đẻ. Hiện thời rất khó tính tổng số người nói một ngôn ngữ như một ngoại ngữ.
Mục lục
- 1 Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người nói
- 2 Quy ước của quyển CIA World Factbook [2000]
- 3 Ước tính của Ethnologue [1995]
- 4 Xem thêm
- 5 Tham khảo
- 6 Liên kết ngoài
Theo tạp chí Ethnologue [2020] của tổ chức SIL International thì dưới đây là danh sách các ngôn ngữ phổ biến nhất [tính cả người sử dụng là ngôn ngữ mẹ đẻ hoặc ngoại ngữ]:
1 | Tiếng Anh | 1.268.000.000 | |
2 | Tiếng Trung Quốc [Quan Thoại] | 1.120.000.000 | |
3 | Tiếng Hindi | 637.000.000 | |
4 | Tiếng Tây Ban Nha | 538.000.000 | |
5 | Tiếng Pháp | 277.000.000 | |
6 | Tiếng Ả Rập [Chuẩn] | 274.000.000 | |
7 | Tiếng Bengal | 265.000.000 | |
8 | Tiếng Nga | 258.000.000 | |
9 | Tiếng Bồ Đào Nha | 252.000.000 | |
10 | Tiếng Indonesia | 199.000.000 | |
11 | Tiếng Urdu | 171.000.000 | |
12 | Tiếng Đức | 132.000.000 | |
13 | Tiếng Nhật | 126.000.000 | |
14 | Tiếng Swahili | 99.000.000 | |
15 | Tiếng Marathi | 95.000.000 | |
16 | Tiếng Telugu | 93.000.000 | |
17 | Tiếng Thổ Nhĩ Kì | 85.000.000 | |
18 | Tiếng Trung Quốc [Quảng Đông] | 85.000.000 | |
19 | Tiếng Tamil | 84.000.000 | |
20 | Tiếng Punjab [Tây] | 83.000.000 | |
21 | Tiếng Trung Quốc [Ngô] | 82.000.000 | |
22 | Tiếng Hàn | 79.000.000 | |
23 | Tiếng Việt | 77.000.000 | |
24 | Tiếng Hausa | 73.000.000 | |
25 | Tiếng Java | 68.000.000 | |
26 | Tiếng Ả Rập [Ai Cập] | 67.800.000 | |
27 | Tiếng Italia | 67.700.000 | |
28 | Tiếng Gujarat | 61.000.000 | |
29 | Tiếng Thái | 61.000.000 | |
30 | Tiếng Amhara | 57.000.000 |
Quyển CIA World Factbook ước lượng số người nói tiếng mẹ đẻ trong năm 2000 theo phần trăm dân số [họ ước lượng năm 2000 có 6,081 tỷ người [1] Lưu trữ 2005-08-31 tại Wayback Machine].
1. |
Tiếng Quan Thoại |
14,37% |
Nguồn: CIA - The World Factbook -- World Lưu trữ 2006-12-27 tại Wayback Machine
Xếp hạng | Quốc gia với hơn 1% số người nói | Tổng số người nói tiếng mẹ đẻ [triệu] |
1. Tiếng Quan Thoại | Brunei, Campuchia, Canada, Đài Loan, Indonesia, Malaysia, Mông Cổ, Nam Phi, Philippines, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc | 885 |
2. Tiếng Tây Ban Nha | Andorra, Argentina, Belize, Bolivia, Chile, Colombia, Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Dominican, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Guinea Xích Đạo, Hoa Kỳ, Honduras, México, Nicaragua, Panama, Paraguay, Peru, Tây Ban Nha, Uruguay, Venezuela | 332 |
3. Tiếng Anh | Anh, Ấn Độ, Belize, Botswana, Brunei, Cameroon, Canada, Eritrea, Eswatini, Ethiopia, Fiji, Gambia, Guyana, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Israel, Lesotho, Liberia, Malaysia, Micronesia, Namibia, Nam Phi, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Philippines, Samoa, Seychelles, Sierra Leone, Singapore, Quần đảo Solomon, Somalia, Sudan, Suriname, Tonga, Úc, Vanuatu, Việt Nam, Zimbabwe | 322 |
4. Tiếng Ả Rập1 | Ai Cập, Algérie, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Iraq, Israel, Liban, Libya, Jordan, Maroc, Oman, Tunisia, Syria, Sudan, Yemen | 2151 |
5. Tiếng Bengal | Ấn Độ, Bangladesh, Singapore | 189 |
6. Tiếng Hindi | Ấn Độ, Nepal, Singapore, Nam Phi, Uganda | 182 |
7. Tiếng Bồ Đào Nha | Angola, Bồ Đào Nha, Brasil, Cabo Verde, Guiné-Bissau, Macau, Mozambique, Pháp, São Tomé và Príncipe | 170 |
8. Tiếng Nga | Hoa Kỳ, Israel, Mông Cổ, Nga, tất cả các nước thuộc Liên Xô cũ, Trung Quốc | 170 |
9. Tiếng Pháp | Algérie, Andorra, Bénin, Bỉ, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Campuchia, Canada, Comoros, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Côte d'Ivoire, Djibouti, Gabon, Guinée, Haiti, Lào, Liban, Luxembourg, Madagascar, Mali, Maroc, Mauritanie, Monaco, Niger, Pháp, Rwanda, Sénégal, Seychelles, Tchad, Thụy Sĩ, Togo, Tunisia, Vanuatu, Việt Nam | 130 |
10. Tiếng Nhật | Nhật Bản, Singapore | 125 |
11. Tiếng Đức | Áo, Ba Lan, Bỉ, Bolivia, Canada, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Đức, Hoa Kỳ, Hungary, Ý, Kazakstan, Liechtenstein, Luxembourg, Nga, Paraguay, România, Slovakia, Thụy Sĩ | 120 |
12. Tiếng Ngô [Wu] | Trung Quốc | 77,2 |
13. Tiếng Java | Indonesia, Malaysia, Singapore | 75,5 |
14. Tiếng Hàn | Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Kazakstan, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, Triều Tiên, Trung Quốc, Uzbekistan | 75 |
15. Tiếng Việt | Campuchia, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Nga, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Đức, Cộng hòa Séc, Phần Lan | 67,7 |
15. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Bulgaria, Hy Lạp, Síp, Macedonia, România, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan | 67,7 |
17. Tiếng Telugu | Ấn Độ, Singapore | 66,4 |
18. Tiếng Quảng Đông [Yue] | Brunei, Canada, Costa Rica, Indonesia, Malaysia, Panama, Philippines, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam | 66 |
19. Tiếng Marathi | Ấn Độ | 64,8 |
20. Tiếng Tamil | Ấn Độ, Malaysia, Mauritius, Nam Phi, Singapore, Sri Lanka | 63,1 |
21. Tiếng Ý | Canada, Croatia, Eritrea, Pháp, San Marino, Slovenia, Thụy Sĩ, Ý | 59 |
22. Tiếng Urdu | Afghanistan, Ấn Độ, Mauritius, Nam Phi, Pakistan, Thái Lan | 58 |
23. Tiếng Punjabi | Ấn Độ, Kenya, Pakistan, Singapore | 72 |
24. Tiếng Mân Nam | Brunei, Đài Loan, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc | 49 |
25. Tiếng Tấn [Jin] | Trung Quốc | 45 |
26. Tiếng Gujarat | Ấn Độ, Kenya, Nam Phi, Pakistan, Singapore, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe | 44 |
27. Tiếng Ba Lan | Cộng hoà Séc, Ba Lan, Đức, Israel, România, Slovakia | 44 |
28. Tiếng Ukraina | Ba Lan, Nga, Slovakia, Ukraina | 41 |
29. Tiếng Ba Tư | Afghanistan, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Iran, Iraq, Oman, Qatar, Tajikistan | 61,7 |
30. Tiếng Tương [Xiang] | Trung Quốc | 36 |
31. Tiếng Malayalam | Ấn Độ, Singapore | 34 |
32. Tiếng Khách Gia | Brunei, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc | 34 |
33. Tiếng Kannada | Ấn Độ | 33.7 |
34. Tiếng Oriya | Ấn Độ | 31 |
35. Tiếng Sunda | Indonesia | 27 |
36. Tiếng Romana | Hungary, Israel, Moldova, România, Serbia và Montenegro, Ukraina | 26 |
37. Tiếng Bihari | Ấn Độ, Mauritius, Nepal | 25 |
38. Tiếng Azerbaijan | Afghanistan, Iran, Iraq, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ | 24,4 |
39. Tiếng Maithili | Ấn Độ, Nepal | 24.3 |
40. Tiếng Hausa | Bénin, Burkina Faso, Cameroon, Ghana, Niger, Nigeria, Sudan, Togo | 24,2 |
41. Tiếng Miến Điện | Bangladesh, Myanma | 22 |
42. Tiếng Cám [Gan] | Trung Quốc | 20,6 |
43. Tiếng Awadhi | Ấn Độ, Nepal | 20,5 |
44. Tiếng Thái | Singapore, Thái Lan, Lào, Trung Quốc, Hoa kỳ, Canada | 20 |
45. Tiếng Thái | Việt Nam, Lào, Thái lan, Campuchia, Myanmar, Ấn độ, Trung Quốc, Pháp, Úc, Hoa Kỳ, Canada, Nhật, Hàn Quốc. | |
46. Tiếng Yoruba | Bénin, Nigeria | 20 |
47. Tiếng Sindhi | Afghanistan, Ấn Độ, Pakistan, Singapore | 19.7 |
Nếu coi các số liệu trên đây là đúng thì số lượng người nói tiếng Hindi và tiếng Anh từ năm 1995 đến năm 2004 đã gia tăng đáng kể.
Nguồn: Ethnologue
- Danh sách ngôn ngữ
- Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
- Danh sách mới nhất các ngôn ngữ theo số người nói của Ethnologue
- Languages Spoken by More Than 10 Million People[ Lưu trữ 2009-10-29 tại Wayback Machine 2009-10-31] – danh sách của Encarta, dựa theo dữ liệu của Ethnologue
- Bản đồ các ngôn ngữ trên thế giới.