Thông tin thuốc
12/09/2012
Stt | Biệt dược - Dạng bào chế [Hoạt chất] | Tiêm bắp | Đường tĩnh mạch | Bảo quản | |
Dung môi và thể tích hòa tan, pha loãng | Thời gian tiêm, truyền TM | ||||
Nhóm cephalosprorin | |||||
01 | Cefazolin 1g – Bột pha tiêm [Cefazolin] | Hòa tan 1 g cefazolin với 3 ml NCPT | Tiêm TMC : | Tiêm TMC 3-5 phút | Không quá 25oC. Tránh ẩm, tránh ánh sáng |
Truyền TM : | Truyền TM 30 phút | ||||
02 | Zasinat 750mg –Bột pha tiêm [Cefuroxim natri] | Hòa tan 750 mg cefuroxim với 3 ml NCPT | Tiêm TMC : | Tiêm TMC 3-5 phút | Nhiệt độ phòng. Tránh ánh sáng |
Truyền TM : | Truyền TM 30 phút | ||||
03 | Cefotaxim 1g –Bột pha tiêm [Cefotaxime] | Hòa tan 1 g cefotaxime trong 3 ml NCPT | Tiêm TMC : | Tiêm TMC 3-5 phút | Nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng |
Truyền TM : | Truyền TM 30 phút | ||||
04 | Claforan 1g –Bột pha tiêm [Cefotaxime] | Hòa tan 1 g Claforan trong 4 ml NCPT | Tiêm TMC : | Tiêm TMC 3-5 phút | Nhiệt độ dưới 25oC. Tránh ánh sáng |
Tiêm truyền nhanh :2 g Claforan hòa tan trong 40 ml NCPT hoặc NS hoặc G5, truyền trong 20 phút. Tiêm truyền nhỏ giọt : 2 g Claforan hòa tan trong 100 ml NCPT hoặc NS hoặc G5, truyền trong 50-60 phút. | |||||
05 | Rocephin 1g –Bột pha tiêmHộp thuốc dùng cho tiêm TM [Ceftriaxone] | Không | Tiêm TMC :Hòa tan 1 g ceftriaxone trong 10 ml NCPT. Nồng độ trung bình sau khi hòa tan 100 mg/ml. | Tiêm TMC 2-4 phút | Không bảo quản trên 30oC. Giữ lọ thuốc trong hộp. |
Truyền TM : | Truyền TM ít nhất 30 phút | ||||
06 | Cefodimex 1g – Bột pha tiêm [Ceftazidime] | Hòa tan 1 g ceftazidime trong 3 ml NCPT | Tiêm TMC : Hòa tan 1 g ceftazidime trong 10 ml NCPT. Nồng độ trung bình sau khi hòa tan 90-100 mg/ml. | Tiêm TMC 3-5 phút | Nhiệt độ dưới 25oC. Tránh ánh sáng. |
07 | Flamipime 1g – | Hòa tan 1 g cefepime trong 2,4 ml NCPT | Tiêm TMC : Hòa tan 1 g cefepime với 10 ml NCPT. Nồng độ trung bình sau khi hòa tan 90-100 mg/ml. | Tiêm TMC 3-5 phút | Nhiệt độ dưới 25oC. Tránh ánh sáng. |
Truyền TM : Thuốc sau khi hòa tan được pha loãng với 50-100 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 10-20 mg/ml. | Truyền TM 30 phút | ||||
08 | Sulperazone 1g –Bột pha tiêm [0.5g Sulbactam + 0.5g Cefoperazone] | Truyền TM ngắt quãng: | Truyền TM trong 15-60 phút | Nhiệt độ dưới 25oC | |
Nhóm penicillin | |||||
09 | Amipicillin 1g Bột pha tiêm [Ampicillin] | Hòa tan 1 g ampicillin với 3,5 ml NCPT | Tiêm TMC: | Tiêm TMC ít nhất 10 phút | Nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng. |
Truyền TM : | Truyền TM 30 phút | ||||
10 | Augmentin 1.2g ; [Amoxicillin+Acid clavulanic] | Không | Tiêm TMC : | Tiêm TMC 3-4 phút. Thời gian tối đa từ sau khi pha cho tới khi tiêm xong : 15 phút. | - Nhiệt độ dưới 25oC. |
Truyền TM : | Truyền TM 30-40 phút. | ||||
11 | Unasyn 1.5gBột pha tiêm [Ampicillin+Sulbactam] | Hòa tan 1.5 g thuốc trong 3,2 ml NCPT | Tiêm TMC : | Tiêm TMC ít nhất 10 phút | Nhiệt độ dưới 30oC |
Truyền TM : | Truyền TM 30 phút | ||||
12 | Tazocin 4.5g –Bột pha tiêm [4g piperacillin + 500mg tazobactam] | Không | Truyền TM : Mỗi lọ Tazocin 4,5g pha với 20 ml NCPT, sau đó pha loãng trong 100 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 40 mg piperacillin /ml. | Truyền TM 30 phút | - Nhiệt độ dưới 25oC. |
13 | Timentin 3.2g – Bột pha tiêm [Ticarcillin+Acid clavulanic] | Không | Truyền TM :Hòa tan với 20 ml NCPT, sau đó pha loãng trong 100 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 30 mg ticarcillin /ml. | Truyền TM 30 phút | Nhiệt độ dưới 25oC |
Nhóm carbapenem | |||||
14 | Tienam 500mg – Bột pha tiêm [500mg Imipenem + | Không | Truyền TM :Bột trong lọ được pha với 10 ml dung dịch NS hoặc G5 tạo thành hỗn dịch, sau đó pha loãng trong 100 ml dịch truyền thích hợp. Tiếp tục thêm 10 ml dịch truyền cùng loại vào lọ kháng sinh để đảm bảo tất cả bột chứa trong lọ được hòa tan. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 5mg imipenem /ml. | Liều ≤ 500mg : Truyền TM 20-30 phút Liều > 500mg : Truyền TM 40-60 phút | Nhiệt độ dưới 25oC |
15 | Meronem 500mg – Bột pha tiêm [Meropenem] | Không | Tiêm TMC : Hòa tan 500 mg meropenem trong 10 ml NCPT. Nồng độ trung bình sau khi hòa tan 50 mg/ml. | Tiêm TMC 5 phút | Không bảo quản trên 30oC. Không đông lạnh. |
Truyền TM : | Truyền TM trong 30 phút | ||||
Nhóm aminoglycosid | |||||
16 | Gentamicin 80mg/2ml – Dung dịch tiêm [Gentamicin] | Có | Truyền TM : Pha loãng với dung dịch NS hoặc G5 theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 1 mg/ml. | Truyền TM 30-60 phút | Nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng. |
17 | Tobroxine 80mg/2ml – | Có | Truyền TM : Pha loãng với 100-200 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng không quá 1 mg/ml. | Truyền TM 30-60 phút | Nhiệt độ phòng, trong bao bì kín. |
18 | Amikaye 500mg/2ml Dung dịch tiêm [Amikacin sulfat] | Có | Truyền TM : Pha loãng với 100-200 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 2.5-5 mg/ml. | Truyền TM 30-60 phút | Nhiệt độ phòng, trong hộp kín |
19 | Uninetil 100mg/2mlDung dịch tiêm [Netilmicin sulfat] | Có | Truyền TM : | Truyền TM ½-2 giờ | Nhiệt độ phòng, trong hộp kín. |
Nhóm lincosamid | |||||
20 | Lincomycin 600mg/2ml –Dung dịch tiêm [Lincomycin] | Có | Truyền TM : | Truyền TM ít nhất 60 phút | Tránh ánh sáng |
21 | Dalacin C 600mg/4ml – Dung dịch tiêm [Clindamycin] | Có | Truyền TM :Pha loãng với 50 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 12 mg/ml. | Truyền TM 30-60 phút | Nhiệt độ từ 2-8oC [không để đông lạnh] |
22 | Vancomycin 1g - Bột pha tiêm [Vancomycin] | Không | Truyền TM : Hòa tan 1 g thuốc trong lọ với 20 ml NCPT, sau đó pha loãng với 200 ml dung dịch NS hoặc G5. Nồng độ trung bình sau khi pha loãng 5 mg/ml. | Truyền TM ít nhất 60 phút | Nhiệt độ từ 15-25oC. Tránh ánh sáng |
Kháng sinh khác | |||||
23 | Metronidazole 500mg/100mlDung dịch truyền TM [Metronidazole] | Không | Truyền TM 30-60 phút | Nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng. | |
24 | Ciprofloxacin 200mg/100mlDung dịch truyền TM [Ciprofloxacin] | Không | Truyền TM từ 30 đến 60 phút | Nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng. | |
25 | Tavanic 500mg/100ml Dung dịch truyền TM [Levofloxacin] | Không | Truyền TM ít nhất 60 phút | Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ quá 30oC. Tránh ánh sáng. |
Ghi chú
NCPT: Nước cất pha tiêm | Tiêm TMC: Tiêm tĩnh mạch chậm |
NS: Natri clorid 0.9% | Truyền TM: Truyền tĩnh mạch |
G5: Glucose 5% |
Một số lưu ý
1. Pha thuốc vào dịch truyền trong trường hợp cần cung cấp một lượng thuốc ổn định trong máu hoặc khi tiêm bắp một lượng thuốc nồng độ cao sẽ gây tổn thương mô.2. Không pha nhiều thuốc vào trong một ống tiêm truyền trừ khi tất cả các thuốc này tương hợp với nhau.3. Các thuốc được pha vào dịch truyền có thành phần phải tương hợp với nhau. Các đường truyền đang có sẵn thì thuận tiện hơn [tiết kiệm thời gian, tránh nhầm liều và giảm nguy cơ nhiễm khuẩn]. Không pha thuốc vào dung dịch Mannitol, Natri bicarbonate hay máu.4. Chỉ pha thuốc vào trong dung dịch ngay trước khi sử dụng.5. Nếu có thể thì sử dụng các dịch truyền cơ bản [NaCl 0.9% hoặc Gucose 5%] làm dung môi để giảm thiểu khả năng bất tương hợp của thuốc. Không dùng các dung dịch không chắc chắn về khả năng làm dung môi pha thuốc.6. Dung dịch phải được pha trộn kỹ và kiểm tra các hạt tủa trước khi truyền.7. Kiểm tra bằng mắt các dung dịch sau khi pha trộn và quan sát trực tiếp dưới ánh sáng mắt trời để phân biệt hạt tủa với bọt nước.
8. Thực hiện tất cả các thao tác trên đảm bảo vô trùng và sử dụng bộ dây truyền không quá 24 giờ.
Tài liệu tham khảo
1. Dược Thư Quốc Gia Việt Nam – Bộ Y Tế. 2. Vidal Việt Nam 2011. 3. Thông tin kê toa của nhà sản xuất dược phẩm. 4. GlobalRPh IV Dilutions.
5. Bảng tương hợp của thuốc pha truyền - Otsuka OPV Co., Ltd.