Thực hành định dạng kiểu danh sách

Bài 17: Một số chức năng khác – Câu 1 trang 118 SGK Tin học 10. Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng sô thứ tự

a] Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu.

Ta có các cách đê thực hiện như sau:

Cách 1: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu trước khi gõ văn bản

Các bước thực hiện:

Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;
Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and

Numbering xuất hiện [Hình 81].

Trong hộp thoại chọn mục: Bulleted
Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.

Cách 2: Gõ đoạn văn bản trước tạo danh sách liệt kế dạng kí tự

Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 82].

Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering…
Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 82].

Cách 3: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu bằng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;

– Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện [Hình 83], chọn Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets ánd Numbering xuất hiện.

– Trong hộp thoại chọn mục Bulleted.

– Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 4: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu bằng biểu tượng Bullets trên

thanh công cụ định dạng

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi [hoặc chọn đoạn văn bản] cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;

– Nhấp chuột lên biểu tượng Bullets trên thanh công cụ định dạ để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu.

b] Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự

Ta có các cách để thực hiện như sau:

Cách 1: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự trước khi gõ văn bản

Các bước thực hiện:

Quảng cáo

1] Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bulle and Numbering xuất hiện [Hình 84].

3] Trong hộp thoại chọn mục Bulleted.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 2. Gõ đoạn văn bản trước tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự

Các bước thực hiện:

1] Đánh dấu khối văn bản cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 85].

3] Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 3: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự bằng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

1] Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo đanh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện [Hình 86], chọn Bullets and Numberỉng. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.

3]Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.

Cách 4: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự bằng biểu tượng Numbering trên thanh công cụ định dạng

Các bước thực hiện

1. Đưa con trỏ văn bản đến nơi [hoặc chọn đoạn văn bản] cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2. Nhấp chuột lên biểu tượng Numbering trên thanh công cụ định dạng để tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự.

Lưu ỷ: i] Ta có thể sử dụng nút Customize… trên hộp thoại Bullets and Numbering để chỉnh sửa các kí hiệu và số theo ý thích, hoặc chọn một kiểu mới lấy từ một bộ phông chữ, chọn khoảng cách của nút và của văn bản so với lề trái [Hình 87 và hình 88].

ii] Khi ở chế độ tạo Bulltet hay Number tự động, mỗi khi ấn phím Enter xuống dòng sẽ tạo tiếp một Bullet hay Number mới. Để huỷ chế độ này và trở về chế độ thông thường ta sử dụng một trong hai cách sau:

Nhấp vào nút Bullets hay Numbering trên thanh công cụ định dạng
Ân hai lần phím Enter.

[1]

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8:



SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO



I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng gõ văn bản.


- Sử dụng các công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo.


B. NỘI DUNG GHI BÀI:


BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8:



SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

1. Thực hành định dạng kiểu danh sách:

- Cách 1: Sử dụng lệnh Format  Bullets and Numbering


- Cách 2: Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc nút lệnh Numbering trên thanh công cụ địnhdạng.


2. Nhập văn bản và định dạng kiểu danh sách theo mẫu trong SGK, trang 122.


Lưu ý: Nhập tồn bộ văn bản, sau đó chọn phần văn bản cần định dạng để thực hiện định dạng,không chọn dòng đầu tiên trong văn bản được nhập vào.


3. Nội dung câu b, c, d, e trong SGK trang 123 không thực hành [giảm tải].


C. VẬN DỤNG:


Hãy gõ và trình bày theo mẫu sau:


1. Sử dụng khẩu trang

đúng cách.



2. Tránh tiếp xúc quá

gần với người bị sốt/ho



3. Rửa tay thường

xuyên với xà phòng, nước



sạch; hoặc các loại

nước rửa tay có chứa cồn.


4. Dùng khăn giấy che mũi và miệng khi ho và hắt hơi.



5. Chỉ sử dụng các loại thực phẩm được nấu chín và đảm bảo an toàn thực


phẩm.



6. Tránh tiếp xúc quá gần với động vật nuôi hoặc hoang dã, dù là động vật


sống, bị ốm hay đã chết …


[2]

- Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng đánh số.

- Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản.

2. Nội dung

Bài 1. Hãy gõ và trình bày theo mẫu sau:

Học sinh: Hoàng Kim Liên, lớp 10A1, trường THPT Hoàng Diệu

+ Xếp loại hạnh kiểm:...Tốt....

+ Xếp loại học lực:...Giỏi.....

+ Số ngày nghỉ có phép:..2.. Không phép:....0...

+ Được khen thưởng: Học sinh giỏi học kì I

Lời giải:

Các em sử dụng định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu [dấu chấm tròn].
Để định dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau:

+ Cách 1. Dùng lệnh Format \ Bullets and Numbering [Kí hiệu và Đánh số] để mở hộp thoại Bullets and Numbering.

+ Cách 2. Sử dụng các nút lệnh Bullets 

hoặc Numbering 
 trên thanh công cụ định dạng.

Bài 2. Trong Đơn xin nhập học ở các bài thực hành trước, hãy yêu cầu Word thay các tên riêng bằng các tên riêng khác do em tự nghĩ ra.

Lời giải:

Thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1. Chọn Edit \ Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+H. Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện;

Bước 2. Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find What và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with [Thay thế bằng];

Bước 3. Nháy chuột vào nút Find next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo [nếu có];

Bước 4. Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế từng cụm từ tìm thấy [và nháy vào nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy] bằng cụm từ thay thế;

Bước 5. Nháy chuột vào nút Cancel để đóng hộp thoại, kết thúc việc tìm và thay thế.

Bài 3. Giả sử có một văn bản [tương đối dài] do một người không có kinh nghiệm soạn ra, trong đó có nhiều lỗi như:

+ Luôn có một dấu cách trước dấu chấm.

+ Sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền.

Hãy dùng chức năng Tìm kiếm và Thay thế để sửa tự động các lỗi trên.

Lời giải:

Các bước thực hiện lỗi luôn có một dấu cách trước dấu chấm:

Bước 1. Nhấp chọn menu File, chọn Replace; hộp thoại Find and Replace xuất hiện;

Bước 2. Trong hộp thoại Find anh Replace, tại mục Find what gõ và tại mục Replace with gõ . [nhập dấu chấm].

Bước 3. Nhấp chọn Replace All để thay thế toàn bộ lỗi có trong văn bản.

- Các bước thực hiện lỗi sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền:

Bước 1. Nhấp chọn menu File, chọn Replace; hộp thoại Find and Replace xuất hiện;

Bước 2. Trong hộp thoại Find and Replace, tại mục Find what gõ , và tại mục Replace with gõ [nghĩa là dấu phẩy rồi đến dấu cách];

Bước 3. Nhấp chọn Replace All để thay thế toàn bộ lỗi có trong văn bản.

Bài 4. Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo các từ gõ tắt sau:

vt

vũ trụ

ht

hành tinh

td

Trái Đất

Lời giải:

Để sử dụng chức năng gõ tắt, ta cần tạo các từ gõ tắt: vt - vũ trụ, ht - hành tinh, tđ - Trái Đất, theo trình tự sau:

Bước 1. Thực hiện lệnh Tools, chọn AutoCorrect...; hộp thoại AutoCorrect xuất hiện;

Bước 2. Chọn ô Replace text as you type [thay thế trong khi gõ];

Bước 3. Gõ các từ viết tắt: vt, ht, td vào cột và các cụm từ đầy đủ tương ứng: vũ trụ, hành tinh, Trái Đất vào ô With.

Bước 4. Nhấp chuột vào nút Add sau mỗi lần nhập từ viết tắt, cụm từ đầy đủ để thêm vào danh sách tự động sửa.

Bài 5. Hãy sử dụng các từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày theo ý của em.

Có hay không sự sống trên các hành tinh khác?

Ý tưởng về việc tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đã có từ rất lâu. Ngày nay, các nhà khoa học trên thế giới đều đặn gửi những thông báo vô tuyến lên vũ trụ. Họ muốn cho vũ trụ biết rằng có sự sống trên Trái Đất. Có ai nhận được những thông tin đó không? Thực sự chúng ta cũng không biết điều này. Cùng lúc đó, các nhà khoa học cũng “nghe” những tín hiệu vô tuyến đi tới Trái Đất và hi vọng tìm được dấu hiệu của nền văn minh trên các hành tinh khác.

Các nhà khoa học cũng hi vọng có thể biết được điều gì đó từ các con tàu vũ trụ. Vào thời điểm này, các con tàu vũ trụ đang chu du trong không gian và gửi các ảnh chúng chụp được về Trái Đất. Có thể chúng ta sẽ tìm hiểu được nhiều điều từ các ảnh này.

Video liên quan

Chủ Đề