Tại sao hàm vlookup bị sai

Vlookup là hàm tìm kiếm cực kỳ thông dụng trong Excel. Cách dùng hàm này về cơ bản không quá khó. Tuy nhiên, nếu không chú ý, người dùng rất dễ gặp phải những lỗi sai gây cản trở công việc. Muốn tránh được vấn đề này, đừng bỏ qua bài viết tổng hợp 3 lỗi hàm Vlookup thường gặp ngay sau đây.

Trước khi bắt đầu, chúng ta sẽ nhắc lại công thức của hàm Vlookup:

=VLOOKUP[giá trị tìm kiếm, bảng tra cứu, cột lấy giá trị, [TRUE/FALSE]]

Lỗi hàm Vlookup #N/A

N/A trong tiếng Anh là Not Available – không tồn tại, không có sẵn. Đây là lỗi thường gặp nhất. Nó xảy ra khi hàm Vlookup không thể tìm được giá trị bạn đang dò tìm. Nguyên nhân chính và cách xử lý:

Giá trị tìm kiếm không có trong cột đầu tiên của vùng bảng tra cứu table_array

VD: Bài toán yêu cầu tính Thuế dựa vào bảng thuế của từng sản phẩm bên dưới như hình. Công thức chọn bảng

Để xử lý, bạn chọn lại bảng tra cứu dữ liệu sao cho cột đầu tiên bên trái chứa giá trị dò tìm là được.

Không tìm thấy giá trị cần tìm trong bảng tra cứu

Tương tự như trên, ví dụ bạn cần tra thuế của sản phẩm bao da nhưng bảng sản phẩm lại không cho, kết quả thuế sẽ trả về #N/A như hình.

Cách khắc phục duy nhất là bổ sung thông tin ở bảng phụ

>>Xem thêm: Học tin học văn phòng online; nên hay không nên

Lỗi hàm Vlookup #NAME?

Lỗi này xảy ra khi bạn viết sai chính tả 1 hàm trong Excel. Để giải quyết, bạn nhấn vào ô Vlookup và kiểm tra thật kỹ các ký tự trong công thức. Nếu không có vấn đề nào khác, công thức sẽ hoạt động bình thường khi lỗi chính tả được sửa lại.

Như ví dụ: Do nhập sai công thức hàm LEFT thành LEFTt nên kết quả phân loại ra lỗi #NAME?

Sau khi sửa lại đúng, máy tính sẽ xếp chính xác tên sản phẩm cho bạn.

>>Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng hàm Hlookup trong Excel

Lỗi hàm Vlookup #VALUE!

Có 2 nguyên nhân cơ bản dẫn đến lỗi #VALUE!

Giá trị cần tìm kiếm quá dài

Kích thước tối đa của giá trị tra cứu VLOOKUP là 255 ký tự. Khi nhập quá 255 ký tự, công thức Vlookup sẽ bị lỗi #VALUE!

Để giải quyết, bạn nên thay thế công thức Vlookup bằng công thức INDEX và MATCH kết hợp.

Tham đối số chỉ mục cột lấy giá trị chứ văn bản hoặc nhỏ hơn 0

Lỗi này xảy ra do tốc độ đánh máy nên nhầm lẫn thứ tự cột trong bảng tra cứu. 

Bạn chỉ cần kiểm tra lại và sửa cho đúng, công thức hàm Vlookup sẽ hoạt động bình thường.

Trên đây là 1 số ví dụ về các lỗi hàm Vlookup thường gặp. Ngoài các nguyên nhân chúng tôi đã liệt kê, vẫn còn 1 số trường hợp phức tạp hơn khác. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với đội ngũ của Trung tâm để được giải đáp kỹ lưỡng.

Thông tin liên hệ 

Trung tâm tin học văn phòng MOS – Viện kinh tế và thương mại Quốc tế – Đại học Ngoại Thương

Email: 

Hotline: 0914 444 343

comments

Khi sử dụng hàm dò tìm Vlookup nếu người dùng không chú ý sẽ dễ gặp một sổ lỗi cơ bản như lỗi #N/A, #VALUE… Chính vì vậy, hocexcelcoban.com sẽ tổng hợp và hướng dẫn bạn các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Vlookup bị lỗi cũng như cách sửa lỗi

Hàm VLOOKUP [Tra cứu dọc] tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và sau đó trả về một giá trị trong cùng một hàng từ một cột khác mà bạn chỉ định.

Cú pháp: 

=VLOOKUP[Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup]]
  • Lookup_value – Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng.
  • Table – Bảng để truy xuất một giá trị.
  • Col_index – Cột trong bảng để truy xuất một giá trị.
  • range_lookup – [tùy chọn] TRUE = đối sánh gần đúng [mặc định]. FALSE = đối sánh chính xác

CÁC LỖI PHỔ BIẾN THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG HÀM VLOOKUP

1.  HÀM VLOOKUP BỊ LỖI #N/A

Khi hàm VLOOKUP không thể tìm thấy giá trị trong bảng tra cứu, hàm này sẽ trả về lỗi #N/A

– Bạn có thể xem thêm về Hàm Vlookup nâng cao tại đây: Học excel cơ bản

1.1 LỖI #N/A KHÔNG CÓ TRONG BẢNG TÌM KIẾM

Khi giá trị chúng ta đang tìm kiếm không có trong bảng tìm kiếm thì lỗi #N/A cũng có thể xảy ra.

Hình 1: Hàm vlookup lỗi #N/A

1.2 SỬ DỤNG VLOOKUP ĐỂ DÒ TÌM GẦN ĐÚNG

Hình 2: Hàm vlookup bị lỗi #N/A TRUE

Nếu tham số range_lookup chúng ta bỏ qua hoặc để là TRUE thì loại VLOOKUP đang được sử dụng là loại dùng để dò tìm gần đúng. Trong trường hợp này, lỗi #N/A phát sinh khi:

  1. Giá trị cần tìm kiếm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong mảng tìm kiếm
  2. Cột tìm kiếm không được sắp xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn

1.3 KHI TRA CỨU CỘT TÌM KIẾM KHÔNG Ở VỊ TRÍ ĐẦU TIÊN 

Vị trí cột rất quan trọng ở đây:

Hình 3: Lỗi #N/A khi sử dụng vlookup

Trong trường hợp bạn không thể thay đổi vị trí các cột trong dữ liệu, bạn nên sử dụng hàm INDEX và MATCH sẽ tốt hơn sử dụng hàm VLOOKUP  và giúp bạn xử lý trường hợp này.

1.4 SỐ NHƯNG ĐỊNH DẠNG KIỂU CHỮ:

Ví dụ như hình vẽ sau đây:

Hình 4: Số định dạng kiểu chữ

Để giải quyết lỗi này, chúng ta sẽ làm như sau: Chọn toàn bộ những ô bị lỗi này, bấm phím tắt CTRL + 1 hộp thoại Number Format sẽ được hiện ra, bấm chọn thẻ Number > Number rồi bấm OK. Hoặc làm như hình vẽ bên dưới:

1.5 SỬA LỖI CHÍNH TẢ TRONG GIÁ TRỊ ĐƯỢC TÌM KIẾM [LOOKUP VALUE]

Dữ liệu của chúng ta có thể đến từ nhiều nguồn, nguồn từ các hệ thống khác, nguồn từ Web, nguồn được gõ tay lại từ 1 tài liệu đã in ra . Đây là nơi mà dữ liệu phát sinh lỗi, phát sinh những kí tự lạ. Nếu chúng ta rà soát lại lỗi chính tả, làm sạch dữ liệu xong, thì nhiều khả năng lỗi #NA này sẽ biến mất.

2.XỨ LÝ LỖI #VALUE KHI SỬ DỤNG VLOOKUP: 

Một vài nguyên nhân chính sau đây:

2.1 GIÁ TRỊ TRA CỨU BẰNG VLOOKUP CÓ ĐỘ DÀI LỚN HƠN 255 KÍ TỰ

Kích thước tối đa của giá trị tra cứu VLOOKUP là 255 ký tự. Thay vào đó chúng ta có thể giải quyết bằng kết hợp INDEX với MATCH

2.2 THAM CHIẾU KHÔNG CHÍNH XÁC

Nếu bạn sử dụng VLOOKUP để tra cứu dữ liệu trong 1 file Excel khác và đường dẫn đến file Excel này không hoạt động, có thể do file excel không còn được lưu ở đó nữa hoặc vì lý do quyền truy cập.

2.3 CỘT THAM SỐ LẤY DỮ LIỆU VỀ NHỎ HƠN 1

Bình thường, cú pháp của VLOOKUP như sau:

=VLOOKUP[Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup]]

Nếu tham số Col_index_num có giá trị nhỏ hơn 1, bạn sẽ gặp lỗi #VALUE khi sử dụng VLOOKUP

3. Lỗi #NAME khi sử dụng VLOOKUP:

3.1 HÀM VLOOKUP BỊ LỖI SAI CHÍNH TẢ

Nếu hàm VLOOKUP bị lỗi của bạn không phải là #VALUE hoặc #N/A, thì đó có thể là lỗi #NAME. Đừng hoảng hốt! Đây là lỗi VLOOKUP dễ nhất để khắc phục.

Hình 5: Hàm vlookup bị lỗi #NAME

Một lỗi #NAME xuất hiện khi bạn viết sai chính tả một hàm trong Excel, cho dù đó là VLOOKUP hoặc một hàm khác như SUM. Nhấp vào ô VLOOKUP của bạn và kiểm tra kỹ xem bạn có thực sự đánh vần chính xác VLOOKUP không.

3.2 TRONG QUÁ TRÌNH COPY CÔNG THỨC THAM CHIẾU BỊ THAY ĐỔI

Khi bạn copy hay di chuyển công thức, nếu bạn gặp phải lỗi #NAME, hãy nghĩ xem công thức của bạn đã có những kí tự $ để khoá tham chiếu hay chưa.

VD: Thay vì viết V1:L6, bạn cần viết là $V$1:$L$6

3.3 CỘT ĐƯỢC THÊM HOẶC BỚT TRONG BẢNG TRA CỨU

Vấn đề khi xử dụng VLOOKUP mà chúng ta rất hay gặp đó là: thay đổi cấu trúc bảng tính: thêm và bớt cột, khi thêm và bớt cột như vậy, VLOOKUP có tham số Col_index không được cập nhật theo, gây nên lỗi #NAME.

Giải pháp cho trường hợp này: Sử dụng hàm INDEX và MATCH

4. Lỗi #REF!  khi sử dụng VLOOKUP:

Nguyên nhân của lỗi #REF! :

  1. Đối số col_index_num được cung cấp lớn hơn số trong cột table_array được cung cấp.
  2. Công thức cố gắng tham chiếu các ô không tồn tại. Điều này có thể do lỗi tham chiếu khi Vlookup được sao chép vào các ô khác.

Hình 6: Lỗi #REF!  khi sử dụng VLOOKUP

5.  SỬ DỤNG HÀM IFERROR HOẶC ISERROR ĐỂ XỬ LÝ LỖI:

5.1 SỬ DỤNG VLOOKUP KẾT HỢP VỚI IFERROR, IFNA

Khi hàm VLOOKUP không thể tìm thấy giá trị trong bảng tra cứu, hàm này sẽ trả về lỗi #N/AHàm IFERROR cho phép bạn bắt lỗi và trả về giá trị tùy chỉnh của riêng bạn khi có lỗi.

Cú pháp: 

=IFERROR[VLOOKUP[value, Table, Col_index, [Range_lookup]], < thông báo lỗi >]

HÌnh 7: Xử lý lỗi VLOOKUP kết hợp IFERROR

Nếu bạn có giá trị tra cứu trong ô H2 và giá trị tra cứu trong một dải ô có tên bảng và bạn muốn ô trống nếu không tìm thấy bảng tra cứu nào, bạn có thể sử dụng: 

= IFERROR [ VLOOKUP [ H2 , B2:E9, 4 , FALSE ], "" ]

Nếu bạn muốn trả lại thông báo “Not found” khi không tìm thấy kết quả phù hợp nào, hãy sử dụng

= IFERROR [ VLOOKUP [ H2 , B2:E9, 4 , FALSE ], "Not found" ]

Tương tự IFNA 

Trong Excel 2013, hàm IFNA có sẵn để xử lý các lỗi #N/A cụ thể. Cú pháp sử dụng giống như với IFERROR

= IFERROR [ VLOOKUP [ H2 , B2:E9, 4 , FALSE ], "Not found" ] = IFNA [ VLOOKUP [ H2 , B2:E9, 4 , FALSE ], "Not found" ]

5.2 SỬ DỤNG VLOOKUP KẾT HỢP VỚI ISERROR

IFERROR chỉ được giới thiệu kể từ Excel 2007, nếu các bạn vẫn cần xử lý và làm việc với những file Excel cũ hơn, thì hàm ISERROR sẽ giúp các bạn xử lý lỗi của VLOOKUP. Cú pháp sử dụng như sau:

=IF[ ISERROR [ VLOOKUP[…], thông báo lỗi ], VLOOKUP […] ]

KẾT LUẬN

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Quan trọng bài học này chúng tôi mong bạn nắm được các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Vlookup bị lỗi cũng như cách sửa lỗi giúp bạn sử dụng Excel một cách chuyên nghiệp hơn.

GÓC HỌC TẬP

THAM KHẢO THÊM

>> Hàm VLOOKUP kết hợp hàm IF >> Hàm VLOOKUP trong Excel >> Hàm VLOOKUP 2 điều kiện >> Hàm VLOOKUP kết hợp hàm SUMIFVIDEO HƯỚNG DẪN SỬA LỖI HÀM VLOOKUP:

bị lỗi hàm vlookuphàm vlookup bị lỗilỗi #N/Axử lý lỗi vlookup

Video liên quan

Chủ Đề