Tả sách Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 1 - Tuần 16

Soạn bài Mục lục sách sách Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng trang 133, 134, 135, 136, 137 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo.

Qua đó, cũng giúp các em hiểu rõ hơn ý nghĩa, cũng như chuẩn bị thật tốt Bài 2 chủ đề Nghề nào cũng quý. Còn giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình theo sách mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn bài Mục lục sách Chân trời sáng tạo

Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.

Gợi ý trả lời:

Để tìm bài cần đọc trong một cuốn sách, em thường tra theo mục lục.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Mục lục sách

Câu 1

1. Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?

2. Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?

  • Tên bài và số trang
  • Lời giới thiệu và số trang
  • Bìa sách và số trang

3. Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.

4. Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?

Gợi ý trả lời:

1. Bác thủ thư hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc ở mục lục.

2. Trang mục lục sách gồm: Tên bài và số trang.

3. Thông tin của bài 4: Vật dụng cần mang theo trang 12 và bài 6: Ứng phó với các tình huống bất ngờ trang 16 trong trang mục lục.

4. Việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà vì Hà nhanh chóng tìm được bài cần đọc.

Câu 2

a] Nghe - viết: Mẹ của Oanh [Từ Tiếng việt đến chế tạo]

b] Chọn vần eo hoặc oeo thích hợp với mỗi và thêm dấu thanh nếu cần:

Chú m mướp
Thích leo tr
Trèo không kh
Nên nằm kh.

Theo Phạm Văn Tình

c] Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi :

Gợi ý trả lời:

a] Nghe - viết:

Mẹ của Oanh

Giờ Tiếng Việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì có mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố cậu chế tạo.

b] mèo, trèo, khéo, khoeo

c] rầm rộ, dầm mưa

rơi rụng, sử dụng

du lịch, ru ngủ

tắm giặt, đánh giặc

vững chắc, chắt lọc

sắt thép, xuất sắc

Câu 3

Tìm từ ngữ chỉ công việc nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây:

Gợi ý trả lời:

  • nông dân
  • công an
  • xây dựng
  • chài lưới
  • bác sĩ
  • phát thanh viên

Câu 4

Đặt 1-2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 3.

Gợi ý trả lời:

Chú công nhân xây nhà cao tầng.

Câu 5

a] Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong từng trường hợp sau.

b] Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa. Oanh và Quân sẽ nói mà đáp lời cảm ơn như thế nào?

Gợi ý trả lời:

a] Nói và đáp lời cảm ơn:

  • Chúng em cảm ơn cô nhiều ạ.
  • Thầy cảm ơn các em nhiều nhé!

b] Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa.

  • Oanh: Cảm ơn cậu đã giúp mẹ và tớ!
  • Quân: Có gì đâu, tớ thấy rất vui mà.

Câu 6

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc [tiếp theo]

a] Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

  • Đồ chơi của bạn nhỏ là gì?
  • Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ nào?

b] Viết 4-5 câu tả chú gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý:

Gợi ý trả lời:

a] Trả lời câu hỏi:

  • Đồ chơi của bạn nhỏ là chiếc xe hơi đồ chơi màu đỏ.
  • Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ:
    • màu sắc: màu đỏ rất đẹp
    • bánh xe: tròn xoe
    • đèn xe: luôn chớp chớp khi em chạm tay vào
    • hoạt động: khi bấm nút điều khiển, xe vừa chạy vừa kêu "tin, tin" rất vui tai.

b] Con gấu bông này có rất nhiều điểm đáng yêu. Nhất là đôi mắt to tròn, đen láy, nhìn rất ngây thơ và hồn nhiên. Nó có bộ lông màu nâu mịn như nhung nhìn cũng rất đẹp nữa. Thân hình chú tròn trịa vì được nhồi rất nhiều bông. Cổ chú còn đeo chiếc nơ đỏ làm nó trông thật bảnh.

Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Mục lục sách

1. Đọc một bài thơ về nghề nghiệp

a] Chia sẻ về bài thơ đã học

b] Viết vào phiếu những điều em đã chia sẻ

2. Nói về cách em tìm một bài thơ và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập một.

Gợi ý trả lời:

1. Đọc một bài thơ về nghề nghiệp

a] Chia sẻ về bài thơ đã học:

  • Tên bài thơ: Chú là bộ đội
  • Nghề nghiệp: Bộ đội

Chú là chú emChú đi tiền tuyến, nửa đêm chú vềBa lô con cóc to bèMũ tai bèo bẻ vành xòe trên vaiCả nhà mừng quá chú ơi!Y như em đã mơ rồi đêm nao.Chú về kể chuyện vui saoMỹ thua cũng khóc như nhiều trẻ conChắp tay lạy má xin cơmEm mà có đói chẳng hèn thế đâu.Muốn xin chiếc mũ tai bèo

Làm cô giải phóng, vượt đèo Trường Sơn.

2. Cách em đã tìm một bài thơ và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập một là:

  • Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ở trang 18.
  • Bài đọc Bọ rùa tìm mẹ ở trang 42.

Cập nhật: 20/12/2021

Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 1 - Tuần 15

Soạn bài Bạn mới sách Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng trang 125, 126, 127, 128, 129 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo.

Qua đó, cũng giúp các em hiểu rõ hơn ý nghĩa, cũng như chuẩn bị thật tốt Bài 4 chủ đề Bạn thân ở trường. Còn giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình theo sách mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn bài Bạn mới Chân trời sáng tạo

Nói với bạn những điều em học được từ các bạn trong lớp.

Gợi ý trả lời:

Em học được từ các bạn sự chăm chỉ, tính sáng tạo, sự siêng năng, cần cù, và lòng tốt, biết giúp đỡ mọi người.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 4: Bạn mới

Câu 1

1. Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim?

2. Bạn Sa Li mặc trang phục như thế nào?

3. Tìm những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ.

4. Vì sao Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới?

Gợi ý trả lời:

1. Theo em, hai người bạn mới của lớp Kim là bạn áo xanh dương và áo hồng.

2. Bạn Sa Li mặc chiếc áo dài màu hồng phấn nhưng không xẻ tà như cô giáo, trên áo có 2 dải lụa trang trí hoa văn: một dải thắt ngang lưng, một dải chéo qua vai.

3. Những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ: vóc dáng khỏe mạnh, nước da đỏ hồng, mắt hơi xếch.

4. Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới vì mỗi bạn giúp Kim biết thêm bao điều thú vị.

Câu 2

a] Nghe - viết:

b] Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh:

Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi?

[Là cái gì?]

Lấp la lấp lánhTreo ở trên tườngKhi nào đến trường

Bé soi chải tóc?

[Là cái gì?]

c] Chọn vần thích hợp với mỗi và thêm dấu thanh nếu cần:

Gợi ý trả lời:

a] Nghe - viết: Mỗi người một vẻ.

b] Giải câu đố như sau:

c] bay, cây, đầy

dàng, lang, tràn.

Câu 3

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng:

Gợi ý trả lời:

  • tập: tập viết, tập nói, học tập
  • đọc: đọc sách báo, học hiểu, đọc truyện
  • hát: ca hát, hát hò, hát bè

Câu 4

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a] Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

b] Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:

  • Kim trò chuyện với người bạn mới.
  • Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.

Gợi ý trả lời:

a] Đặt câu như sau:

  • Cu Tin đang tuổi tập nói bập bẹ.
  • Em rất yêu ca hát.

b] Từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:

  • Kim trò chuyện với người bạn mới.
  • Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.

Câu 5

Kể chuyện:

a] Đọc lại truyện Chuyện của thước kẻ.

b] Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện.

c] Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Chuyện của thước kẻ.

Chuyện của thước kẻ

Theo Nguyễn Kiên

d] Kể lại toàn bộ câu chuyện.

e] Đặt tên khác cho câu chuyện.

Gợi ý trả lời:

b] Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện: 2-1-4-3.

c] Học sinh kể lại câu chuyện.

e] Đặt tên khác cho câu chuyện: Sự kiêu căng của Thước kẻ.

Câu 6

a] Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em theo gợi ý

  • Nêu tên đồ dùng học tập
  • Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập
    • Hình dáng
    • Kích thước
    • Màu sắc
    • Chất liệu
  • Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó.

b] Viết vào vở nội dung em vừa nói.

Gợi ý trả lời:

a] Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em:

  • Tên đồ dùng học tập: Hộp bút màu
  • Một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:
    • Hình dáng: hình chữ nhật
    • Kích thước: khoảng 1 gang tay
    • Màu sắc: hộp được trang trí với nhiều màu sắc khác nhau
  • Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó: Hộp bút màu là quà mẹ thưởng khi em được điểm 10 nên em rất trân trọng món quà mẹ tặng.

b] Đó là hộp bút màu là quà mẹ thưởng khi em được điểm cao. Hộp bút màu của em có hình chữ nhật, dài khoảng 1 gang tay, hộp được trang trí với nhiều màu sắc bắt mắt. Em rất yêu và trân trọng hộp bút màu của em.

Soạn bài phần Vận dụng - Bài 4: Bạn mới

1. Đọc một bài viết về bạn bè.

a] Chia sẻ về bài viết đã đọc.

b] Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

2. Giới thiệu với bạn về trang phục em thích.

Gợi ý trả lời:

1. Đọc một bài viết về bạn bè

  • Tên bài đọc: Cõng bạn đến trường.
  • Tên bạn: Nguyễn Tất Minh và Ngô Minh Hiếu
  • Thông tin thú vị: Minh Hiếu đã cõng Tất Minh ngày ngày đến trường đi học.

2. Trang phục em yêu thích là chiếc áo dài Việt Nam. Vì em thấy các chị, các cô mặc lên người trông vừa thiết tha vừa duyên dáng. Áo dài làm toát lên vẻ đẹp nữ tính của người con gái Việt.

Cập nhật: 13/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề