Soạn bài tiếng anh lớp 7 unit 7 traffic

Hướng dẫn giải Unit 7: Traffic trang 6 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 [sách học sinh] với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary [Phần Từ vựng]

1. cycle [v] /saɪkl/: đạp xe

2. traffic jam [n] /’træfɪk dʒæm/: sự kẹt xe

3. park [v] /pɑ:k/: đỗ xe

4. pavement [n] /’peɪvmənt/: vỉa hè [cho người đi bộ]

5. railway station [n] /’reɪlwei ,steɪ∫n/: nhà ga xe lửa

6. safely [adv] /’seɪflɪ/: an toàn

7. safety [n] /’seɪftɪ/: sự an toàn

8. seatbelt [n] /’si:t’belt/: dây an toàn

9. traffic rule [n] /’træfIk ru:l/: luật giao thông

10. train [n] /treɪn/: tàu hỏa

11. roof [n] /ru:f/: nóc xe, mái nhà

12. illegal [adj] /ɪ’li:gl/: bất hợp pháp

13. reverse [n] /rɪˈvɜːs/: quay đầu xe

14. boat [n] /bəʊt/: con thuyền

15. fly [v] /flaɪ/: lái máy bay, đi trên máy bay

16. helicopter [n] /’helɪkɒptər/: máy bay trực thăng

17. triangle [n] /’traɪæŋɡl/: hình tam giác

18. vehicle [n] /’viɪkəl/: xe cộ, phương tiện giao thông

19. plane [n] /pleɪn/: máy bay

20. prohibitive [adj] /prə’hɪbɪtɪv/: cấm [không được làm]

21. road sign /rəʊd saɪn/: biển báo giao thông

22. ship [n] /ʃɪp/: tàu thủy

23. tricycle [n] /trɑɪsɪkəl/: xe đạp ba bánh

GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

MONDAY IN THE PLAYGROUND [NGÀY THỨ HAI Ở SÂN TRƯỜNG]

Mai: Chào Oanh, cậu có khỏe không?

Oanh: Chào Mai. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Cậu thế nào? Hôm qua cậu làm gì thế?

Mai: Tớ ổn. Sáng hôm qua tớ ở nhà và chơi với em trai tớ. Vào buổi chiều, tớ đạp xe đi vòng quanh hồ gần nhà tớ.

Oanh: Ôi, tuyệt nhỉ. Nghe có vẻ rất tốt cho sức khỏe đấy. Nhân tiện tớ muốn hỏi cậu đến trường bằng cách nào?

Mai: Bố tớ đưa tớ đi học. Tó thường đi học khi tớ học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới ở quá xa nhà.

Oanh: Từ nhà cậu đến đây bao xa?

Mai: Khoảng 2km.

Oanh: Cậu mất bao nhiêu thời gian.

Mai: Khoảng 10 phút. Thi thoảng khi có kẹt xe thì lâu hơn.

Oanh: Cậu có đi bằng xe ô tô hằng ngày không?

Mai: Có, ngoại trừ khi cha tớ bận rộn. Khi đó, tớ đi bằng xe đạp.

Oanh: Tớ hiểu rồi. Mai này, thứ bảy này đạp xe quanh bờ hồ nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy. Cậu có thể đến nhà tớ lúc 3 giờ chiều không?

Oanh: Được chứ Mai. Tớ rất nóng lòng! Hẹn gặp cậu nhé.

a] Choose the correct answer

[Chọn câu trả lời chính xác]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Chiều hôm qua Mai làm gì?

A. Cô ấy ở nhà với em trai.

B. Cô ấy đạp xe đạp quanh hồ.

C. Cô ấy đi bộ quanh hồ.

2. Oanh nói rằng thật có lợi cho sức khỏe khi…

A. đạp xe

B. đi bộ

C. bằng xe đạp

3. Mai từng đến trường bằng cách….

A. bằng xe hơi

B. đi bộ

C. bằng xe đạp

4. Mai và oanh đồng ý đi xe đạp…

A. ngày mai

B. mỗi ngày

C. vào cuối tuần

b] Answer the following questions

[Trả lời những câu hỏi sau.]

Answer: [Trả lời]

1. She stayed at home and played with her brother.

2. It’s about two kilomiters.

3. She usually goes to school with her dad.

4. Because sometimes there are traffic jams.

5. She goes to school by bike.

Tạm dịch:

1. Mai làm gì vào sáng Chủ nhật? – Cô ấy ở nhà và chơi với em trai.

2. Từ nhà Mai đến trường bao xa? – Khoảng 2km.

3. Mai thường đến trường với ai? – Cô ấy thường đến trường với ba mình

4. Tại sao thỉnh thoảng Mai lại mất nhiều thời gian hơn để đi đến trường? – Bởi vì thỉnh thoảng có kẹt xe.

5. Khi ba cô ấy bận, cô ấy đến trường bằng gì? – Cô ấy đi xe đạp đến trường.

c] Can you find the following expressions in the conversation? Do you knowwhat they mean?

[Em có thể tìm được những thành ngữ sau trong bài đàm thoại không? Em có biết chúng có nghĩa gì không?]

Answer: [Trả lời]

1. hey: to get some’s attention

2. great idea: when you strongly support or agree with something

3. can’t wait: very excited and keen to do something

Tạm dịch:

1. Gây sự chú ý với ai

2. Khi bạn hết sức ủng hộ hoặc đồng ý với điều gì

3. Rất hào hứng và thích làm điều gì đó

d] Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them

[Làm theo nhóm. Đóng vai với những thành ngữ bên trên. Sau đó thực hành chúng]

Answer: [Trả lời]

– Hey

A: Hey, shall we go to the zoo this Sunday?

B: Great idea!

A: Yeah, I can’t wait!

Tạm dịch:

– Hey

A: Này, Chủ nhật này chúng ta đi đến sở thú nhé?

B: Ý kiến hay đấy!

A: Đúng thế, mình rất mong đợi.

2. MEANS Of TRANSPORT

[Phương tiện vận chuyển]

Write the words using the first Ferrer

[Viết những từ sử dụng chữ cái đầu tiên được cho]

Answer: [Trả lời]

1. bike/bicycle 2. bus 3. plane 4. boat
5. ship 6. train 7. motorbike 8. car

Tạm dịch:

1. xe đạp 2. xe buýt 3. máy bay 4. con thuyền
5. con tàu 6. tàu hỏa 7. xe máy 8. xe hơi

3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary.

[Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Sẽ có hơn một câu trả lời đúng. Thêm giới từ khi cần thiết]

Answer: [Trả lời]

1 – d: ride a bike

2 – c, e: drive a bus/ a car

3 – f: fly by plane

4 – b: sail on/in a boat

5 – c, a, d: get on a bus/ a train/ a bike

6 – c, a, d: get off a bus/ a train/ a bike

Then make your own sentences with these phrases. [Sau đó viết câu của riêng bạn với các cụm từ đó.]

1. I usually ride a bike to school.

2. My father drives a car to take me to school.

3. I usually fly to Ha Noi by plane.

4. You can go to Phu Quoc Island by boat.

5. Please get on the bus on time.

6. There is a station ahead; you can get off the train there.

Tạm dịch:

1. Tôi thường đạp xe đến trường.

2. Ba tôi lái xe đưa tôi đến trường.

3. Tôi thường đi Hà Nội bằng máy bay.

4. Bạn có thể đi đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.

5. Vui lòng lên xe buýt đúng giờ.

6. Có một ga phía trước; bạn có thể xuống tàu ở đó.

4. Find someone in your class who never

[Tìm ai đó trong lớp mà chưa từng…]

Answer: [Trả lời]

1. walks to school: Minh Thu never walks to school. [đi bộ tới trường: Minh Thu chưa bao giờ đi bộ đi học.]

2. goes to school by bus: Long never goes to school by bus. [đi học bằng xe buýt: Long chưa bao giờ đi học bằng xe buýt.]

3. cycles for exercise: I never cycle for exercies. [đạp xe tập thể dục: Tớ chưa bao giờ đạp xe tập thể dục]

4. takes a train: he never takes a train to Ha Noi. [đi tàu hỏa: Cậu ấy chưa bao giờ đón tàu hỏa đi Hà Nội]

5. sails on a boat: She never sails on a boat. [chèo thuyền: Cô ấy chưa bao giờ chèo thuyền.]

6. flies by plane: He never flies by plane. [đi máy bay: cậu ấy chưa bao giờ đi máy bay.]

A CLOSER LOOK 1 trang 8 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 8 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Have you seen these road signs? Talk about the meaning of the signs below with a partner.

[Em đã từng thấy những biển báo đường bộ chưa? Hãy nói về ý nghĩa của những biển báo bên dưới với một người bạn.]

Answer: [Trả lời]

1. traffict lights
[đèn giao thông]
2. no parking
[cấm đỗ xe]
3. no right turn
[cấm rẽ phải]
4. hospital ahead
[bệnh viện ở phía trước]
5. parking
[nơi đỗ xe]
6. cycle lane
[làn đường dành cho xe đạp]
7. school head
[trường học ở phía trước]
8. no cyling
[cấm xe đạp]

2. Label the signs in with the words/phrases below.

[Gắn tên những biển báo trong phần 1 với những từ/ cụm từ bên dưới cho phù hợp]

Answer: [Trả lời]

1. traffict lights: đèn giao thông 2. no parking: cấm đỗ xe 3. no right turn: cấm rẽ phải 4. Hospital ahead: phía trước là bệnh viện
5. Parking: nơi đỗ xe 6. Cycle lane: đường dành cho xe đạp 7. School head: phía trước là trường học 8. No cyling: cấm xe đạp

3. Work in pairs. Discuss which of the signs you see on the way to school.

[Làm theo cặp. Thảo luận về biển báo em thấy trên đường đi học]

Answer: [Trả lời]

A: On the way to school, I can see a “no left turn” sign.

B: On the way to school, there is a “school ahead” sign.

A: And there is a hospital on the way to school, so I can see a “hospital ahead” sign.

Tạm dịch:

A: Trên đường đi học tôi có thể thấy một biển báo “cấm rẽ trái”.

B: Trên đường đến trường tối có thể thấy một biển báo “trường học phía trước”.

A: Và có một bệnh viện trên đường đi đến trường, vì thế tôi có thể thấy một biển báo “bệnh viện phía trước.”

Pronunciation trang 9 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Listen and repeat. Pay attention to sounds /e/ and /eɪ/.

[Nghe và lặp lại. Chú ý những âm /e/ và /ei/]

5. Listen to these sentences carefully. Single­underline the words with sound /e/, and double-underline the words with sound /eɪ/.

[Nghe những câu này thật cẩn thận. Gạch một gạch bên dưới những từ với âm /e/ và hai gạch dưới những từ có âm /eɪ/.]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Xe đạp của bạn từng bị hỏng khi đến trường chưa?

2. Đến nhà ga không xa lắm.

3. Chúng ta phải tuân thủ luật giao thông vì sự an toàn của chúng ta.

4. Ở Anh bạn phải đi bền trái.

5. Họ đang đợi chuyến tàu hỏa kế tiếp đến.

6. Find the words containing sound /e/ and the words containing sound /eɪ/ in 1-3 on page 8. Then read them aloud.

[Tìm những từ chứa âm /e/ và những từ chứa âm /eɪ/ trong phần 1-3 trang 8.]

Answer: [Trả lời]

/e/: ahead, red, left

/eɪ/: phrase, lane, information, way

A CLOSER LOOK 2 trang 9 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Grammar trang 9 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Write sentences with it. Use these cues.

[Viết những câu với It. Sử dụng những gợi ý này.]

Answer: [Trả lời]

1. It is about 700 meters from my house to Youth Club.

2. It is about 5kms from my home village to the nearest town.

3. It is about 120kms from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

4. It is about 384,400kms from the Earth to the Moon.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

Tạm dịch:

Ví dụ: Nhà tôi cách cửa hàng gần nhất khoảng 500 mét.

1. Nhà tôi cách Câu lạc bộ Thanh niên khoảng 700 mét.

2. Làng quê tôi cách thị trấn gần nhất khoảng 5km.

3. Thành Phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu khoảng 120km.

4. Trái đất cách Mặt trăng khoảng 384.400km.

5. Từ Hà Nội đến sân bay Nội Bài không quá xa.

2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood.

[Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khoảng cách ở khu phố [xóm] của em]

Answer: [Trả lời]

– A: How far is it from your house to the open-air market? [Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?]

B: It’s about 1 kilometer. [Khoảng 1 km.]

– A: How far is it from your school to the playground? [Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?]

B: It’s about 100 meters. [Khoảng 100 mét.]

– A: How far is it from your house to the river? [Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?]

B: It’s about 2 kilometers. [Khoảng 2 km.]

– A: How far is it from the bus station to your village? [Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?]

B: It’s about 4 kilometers. [Khoảng 4 km.]

3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below.

[Hoàn thành các câu với used to hoặc use to và những động từ trong khung bên dưới]

Answer: [Trả lời]

1. used to ride

2. used to be

3. used to go

4. Did you use to…

5. did not use to feel

Tạm dịch:

1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?

5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

4. Rewrite the sentences using used to.

[Viết lại các câu sử dụng used to]

Answer: [Trả lời]

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

2. There did not used to be [as] many vehicles on the roads.

3. We used to cycle to school two years ago.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

Tạm dịch:

1. Mẹ tôi từng sống trong một ngôi làng nhỏ khi bà còn là một cô gái.

2. Trên đường từng không có quá nhiều xe cộ.

3. Cách đây 2 năm chúng tôi thường đạp xe đến trường.

4. Bây giờ có nhiều tai nạn giao thông hơn trước dây.

5. Chú tôi từng là một tài xế xe buýt cách đây vài năm, nhưng bây giờ chú làm công việc văn phòng.

5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer

[Làm theo nhóm. Em đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời các câu sau]

Answer: [Trả lời]

1. play marbles: chơi bắn bi

Did you use to play marbles? [Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?]

Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. [Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.]

2. play football in the street: chơi đá bóng trên đường

Did you use to play football in the street? [Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?]

No, I didn’t. Because it’s dangerous. [Không. Bởi vì nó nguy hiểm.]

3. swim in the pond near your house: đi bơi ở hồ gần nhà

Did you use to swim in the pond near your house? [Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?]

Yes, I did. I like swimming very much. [Phải. Tớ rất thích bơi.]

4. ride a tricycle: chạy xe đạp 3 bánh

Did you use to ride a tricycle? [Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?]

No, I didn’t. I never had a chance. [Không. Tớ chưa từng có cơ hội.]

5. ride a buffalo: cưỡi trâu

Did you use to ride a buffalo? [Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?]

Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. [Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.]

COMMUNICATION trang 11 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the flags of some countries. Give the names of these countries.

[Nhìn vào những lá cờ của các quốc gia. Đặt tên những quốc gia này cho phù hợp]

Answer: [Trả lời]

1. The UK 2. Australia 3. India 4. Thailand 5. Malaysia

Tạm dịch:

1. Anh 2. Úc 3. Ấn Độ 4. Thái Lan 5. Malaysia

2. Why do these countries drive on the left? Listen to the text then write your answers below.

[Tại sao những quốc gia này lái xe bên trái? Nghe bài văn kế tiếp sau đó viết câu trả lời của em bên dưới]

Answer: [Trả lời]

1. Some countries use the same system as the UK.

2. Many people are right-handed [in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword].

Tạm dịch:

1. Vài quốc gia sử dụng cùng một hệ thống với Anh.

2. Nhiều người thuận tay phải [trong quá khứ, điều này có nghĩa là họ có thể cưỡi ngựa sử dụng chủ yếu tay trái, và có thể sử dụng tay phải của họ dễ dàng hơn dể cầm kiếm].

Audio script: [Bài nghe]

The right side is the wrong side!

Do you know that there are many countries in the world where the traffic rule is to keep to the left? Some of these are the United Kingdom, Australia, India, Thailand, and Malaysia. There are different reasons for this. One is that some countries used the same system as the UK. Another is that many people are right-handed!

Tạm dịch:

Đi bên phải là sai!

Bạn có biết rằng có nhiều quốc gia trên thế giới mà quy tắc giao thông là đi bên trái? Một số trong số đó là Vương quốc Anh, Úc, Ấn Độ, Thái Lan và Malaysia. Có nhiều lý do khác nhau cho việc này. Một là một số quốc gia sử dụng cùng một hệ thống như Vương quốc Anh. Mặt khác là nhiều người thuận tay phải!

3. Look at the strange driving laws below. Five of them are true, but one is false. ter jars, can you find the false driving law?

[Nhìn vào luật lái xe kỳ lạ bên dưới. Nằm trong số chúng là đúng, nhưng một cái là sai. Làm theo cặp, em có thể tìm được luật lái xe sai không?]

Answer: [Trả lời]

1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.T

2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia. T

3. You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand. T

4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car. T

5. In South Africa, you have to let animals go first. T

6. In France, you can only reverse your car on Sundays. F

Tạm dịch:

1. Ở Alaska, bạn không được phép Lái xe với một con chó trên nóc xe.

2. Phụ nữ lái xe ở Arab-Saudi là phạm luật.

3. Bạn phải mặc áo sơ mi hoặc áo thun khi lái xe ở Thái Lan.

4. Ở Tây Ban Nha, người mang kính phải mang thêm một cặp kính dự phòng trong xe hơi.

5. Ở Nam Phi, bạn phải để động vật đi qua trước.

6. Ở Pháp, bạn có thể chỉ lùi xe vào những ngày Chủ nhật. – Luật này là sai!

4. Now, work in groups. Discuss the laws and put them in order from the strangest NT tc the least strange [N 5]. Are there strange rules in Viet Nam?

[Bây giờ, làm việc theo nhóm. Bàn luận những luật sau và đặt chúng theo thứ tự kỳ lạ nhất [No 1] đến ít kỳ lạ hơn [No 5]. Có luật lệ nào kỳ lạ ở Việt Nam không?]

Answer: [Trả lời]

The strangest law is “You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand”. It is a little weird, because the clothes does not influence driver.

The less strange law is “In Spain, people wear glasses have to carry a spare pair in the car.” This law is so strict and unreasonable.

Next, the law “In South Africa, you have to let animals go first” is a little strange, because it shows that the animals are more important to people.

Next, “It’s illegal for women to drive in Saudi Arabi”. The law is a little abnormal.

Lastly, the law “In Alaska, you are no: allowed to drive with a dog on the roof.” is rather ok. Because it’s dangerous with the dog on the roof.

Tạm dịch:

Luật kỳ lạ nhất là “Bạn phải mặc áo khoác hoặc áo than trong khi lái xe ở Thái Lan”. Nó hơi điên rồ, bởi vì quần áo không ảnh hưởng gì tới người lái cả.

Luật ít kỳ lạ hơn là “Ở Tây Ban Nha, người đeo kính phải mang theo một kính dự phòng trong xe.”. Luật hơi nghiêm và không hợp lý.

Kế đến, luật “Ở Nam Phi, bạn phải để cho động vật đi trước”, hơi kỳ lạ, bởi vì ở đó cho thấy rằng động vật quan trọng hơn con người.

Kế đến, “Ở A Rập Saudi phụ nữ lái xe là phạm luật.” Luật này hơi bất bình thường.

Cuối cùng, luật “Ở Alaska, bạn không được phép lái xe với một con chó trên nóc xe” là khá ổn. Vì để chó trên nóc xe là nguy hiểm cho cả người và chó..

SKILLS 1 trang 12 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 12 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous?

[Nhìn vào tranh. Em có thể thấy điều gì nguy hiểm không?]

Answer: [Trả lời]

Yes, there are so many cars and motors on the street. It’s too crowded and there can be accidents at any time. [Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào]

Traffic jam: Kẹt xe

2. Now match these words to make common expressions

[Bây giờ nối những từ này để làm thành những cụm từ quen thuộc]

Answer: [Trả lời]

1 – g 2 – d 3 – b 4 – c 5 – a 6 – h 7 – f

8 – e

traffic jam [kẹt xe]
zebra crossing [vạch băng qua đường]
road users [người đi đường]
driving license [bằng lái xe]
speed limit [tốc độ giới hạn]
railway station [nhà ga xe lửa]
train ticket [vé tàu]
means of transport [phương tiện vận chuyển]

Em có thể thấy những cái này trong hình 1 không?

• road users: tham gia giao thông đường bộ

• means of transport: phương tiện giao thông

3. Answer the following question

[Trả lời những câu hỏi sau đây]

When you are a road user, what should you NOT do?

⇒ You shouldn’t talk and laugh loudly, look back, go in a red light…

Tạm dịch:

Khi bạn là người sử dụng phương tiện đường bộ, bạn không nên làm gì?

Bạn không nên nói và cười lớn, nhìn phía sau, vượt đèn đỏ…

4. Read the following text and answer the questions below

[Đọc bài sau và làm những bài tập bên dưới.]

Answer: [Trả lời]

1. We should cross the street at the zebra crossing.

2. He/ she must always fasten the seatbelt.

3. No, he/ she shouldn’t. Because it is very dangerous. He/ she may cause an accident.

4. We must give a signal.

5. Because the other road users can see them clearly and avoid crashing into them.

Tạm dịch:

AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ

Có vài luật về an toàn giao thông đường bộ. Việc tuân theo các luật này khi bạn dùng sử dụng đường bộ là điều rất quan trọng.

Người đi bộ

1. Luôn luôn nhìn cẩn thận khi đi. 2. Sử dụng vỉa hè hoặc đường đi bộ. 3. Đi bộ dọc đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ. 4. Chờ đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

5. Mặc quần áo trắng hoặc màu nhạt ở trong tối.

Video liên quan

Chủ Đề