Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí điều kiện tiêu chuẩn và lượng chất là

I/CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO?

    Công thức cần nhớ:

       m=n.M [g]         rút ra:  n=m/M       và    M=m/n

+Trong đó:

    n:số mol chất[mol]

    m:khối lượng chất[g]

    M:khối lượng mol chất[g]

II/CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?

    Công thức cần nhớ:

      V=n.22,4               rút ra: n=V/22,4


10:30:5403/11/2021

Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng [m], thể tích [V] của chất khí thành số mol chất và ngược lại.

Vì vậy bài viết này sẽ giới thiệu cho các em các công thức chuyển đổi giữa lượng chất n [mol] và khối lượng m; công thức chuyển đổi giữa lượng chất n và thể tích v của chất khí. Đây là những công thức hóa học quan trọng các em cần nắm vững.

1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất mol [n] và khối lượng chất [m]:

Công thức:  m = n.M [g]

Trong đó:

 n là số mol chất [mol]

 M là khối lượng mol chất [g/mol]

 m là khối lượng chất [gam]

• Từ công thức trên, ra rút ra các công thức liên quan sau:

 và 

* Ví dụ 1: Có bao nhiêu mol Cu có trong 16 gam Cu?

* Lời giải:

- Theo công thức rút ra từ công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, ta có:

[M là khối lượng mol của chất]

* Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,5 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol.

* Lời giải:

- Khối lượng của 0,55 mol CO2 theo công thức, ta có:

 mCO2 = n.M = 0,5.44 = 22[g].

2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn 

Công thức: V = 22,4.n

Trong đó:

 n là số mol chất [mol]

 V là thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn [lít]

• Từ công thức trên, ra rút ra công thức liên quan sau:

 

* Ví dụ 1: Có bao nhiêu mol Oxi có trong 11,2 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?

* Lời giải:

- Theo công thức rút ra từ công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ta có:

* Ví dụ 2: 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?

* Lời giải:

- Thể tích 0,5 mol ở điều kiện tiêu chuẩn theo công thức, ta có:

 V = 22,4.n = 22,4.0,5 = 11,2[lít].

Vậy các em cần ghi nhớ:

- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và khối lượng [m]: 

- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn:

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [mol] và khối lượng, giữa lượng chất [mol] và thể tích chất khí. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Chúng ta đã biết các khái niệm về số mol, khối lượng mol của một chất. Vậy mối liên hệ giữa chúng như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa sốmol, khối lượng và khối lượng mol. Bên cạnh đó là công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích. Cụ thể như thế nào, mời các bạn tham khảo trong bài viết hôm nay nhé!

Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

1. Công thức chuyển đổi giữa số mol [n], khối lượng [m], khối lượng mol [M]

– Gọi: n: số mol của chất,m: khối lượng của chất,M: khối lượng mol của chất. Ta có công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng và khối lượng mol như sau:

m = n x M [gam]

n = m/M [mol]

M = m/n [g/mol]

Ví dụ 1: Tính khối lượng của 0,5 mol khí SO2, biết khối lượng mol của SO2 là 64 g/mol.

→ Ta có: mSO2 = nSO2 x MSO2 ⇔ mSO2 = 0,5 x 64 = 32 [g]

Ví dụ 2: Tính số mol của 11,2 g Fe. Biết khối lượng mol của Fe là 56 g/mol.

→ Ta có: nFe = mFe/MFe⇔ nFe= 11,2/56 = 0,2 [mol]

Công thức liên hệ giữa số mol, khối lượng, khối lượng mol và thể tích chất khí

cong-thuc-chuyen-doi-giua-khoi-luong-the-tich-va-luong-chat

2. Công thức chuyển đổi giữa số mol [n] và thể tích chất khí [V]

– Gọi: n: số mol của chất, V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc], ta có công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích như sau:

V = n x 22,4 [lít]

n = V / 22,4 [mol]

Ví dụ: Tính thể tích của 0,25 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

→ Ta có: VSO2= nSO2x 22,4 ⇔ VSO2= 0,25 x 22,4 = 5,6 [lít]

Ví dụ 2: Tính số mol của 2,8 lít khí NH3 ở đktc.

→ Ta có: nNH3= VNH3/ 22,4 ⇔ nNH3= 2,8 / 22,4 = 0,125 [mol]

Bài tập về công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol

Câu 1.Nếu 2 chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [cùng tº và áp suất] thì:

Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

Chúng có cùng số mol

Chúng có cùng khối lượng

Chúng có cùng số phân tử

Không thể kết luận được điều gì cả.

Trả lời: Ta biết thể tích V = n x 22,4 [lít] nên thể tích của chúng bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng số mol→ Chọn đáp án A.

Câu 2.Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

Nhiệt độ của chất khí

Khối lượng mol của chất khí

Bản chất của chất khí

Áp suất của chất khí

Trả lời: Thể tích mol của một chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Chọn đáp án đúng là: A và D.

Câu 3.Tính số mol và thể tích:

a] Tính số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 gam Al

→ nFe = 28/56 = 0,5 mol

→ nCu= 64/64 = 1 mol

→ nAl= 5,4/27 = 0,2 mol

b] Thể tích khí ở đktc của: 0,175 mol CO2;1,25 mol H2;3 mol N2.

→ VCO2= 0,175 x 22,4 = 3,92 [lít]

→ nH2= 1,25 x 22,4 = 28 [lít]

→ nN2= 3 x 22,4 = 67,2 [lít]

c] Số mol và thể tích [ở đktc] của hỗn hợp khí: 0,44 g CO2; 0,04 g H2 và 0,56 g N2.

→ Ta có: nCO2= 0,44/44 = 0,01 mol⇒VCO2= 0,01 x 22,4 = 0,224 [lít]

→ Ta có: nH2= 0,04/2 = 0,02 mol⇒VH2= 0,02 x 22,4 = 0,448 [lít]

→ Ta có: nN2= 0,56/28 = 0,02 mol⇒VN2= 0,02 x 22,4 = 0,448 [lít]

Vậy thể tích của hỗn hợp khí trên là: Vhỗn hợp khí= 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 [lít]

Câu 4.Tính khối lượng của những lượng chất sau:

a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol Cl; 3 mol nguyên tử O

→ mN= 0,5 x 14 = 7 [g]

→ mCl= 0,1 x 35,5 = 3,55 [g]

→ mO= 3 x 16 = 48 [g]

b] 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol Cl2; 3 mol phân tử O2

→ mN2= 0,5 x 28 = 14 [g]

→ mCl2= 0,1 x 71 = 7,1 [g]

→ mO2= 3 x 32 = 96 [g]

c] 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4

→ mFe= 0,1 x 56 = 5,6 [g]

→ mCu= 2,15 x 64 = 137,6 [g]

→ mH2SO4= 0,8 x 98 = 78,4 [g]

→ mCuSO4= 0,5 x 160 = 80 [g]

Câu 5.Có 100 gam khí oxi và 100 gam khí cacbondioxit [cả 2 đều ở 20 ºC, 1 atm]. Cho thể tích mol ở điều kiện trên là 24 lít. Nếu trộn 2 chất khí này với nhau thì thể tích khí của hỗn hợp trên là bao nhiêu?

Trả lời:

Ta có:

nO2 = 100/32 = 3,125 mol

nCO2 = 100/44 = 2,273 mol

⇒ Vhỗn hợp khí= [3,125 + 2,273] x 24 = 129,552 [lít]

Câu 4.Vẽ hình khối chữ nhật để so sánh thể tích [ở đktc] của các chất khí sau:

1 g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2

Trả lời:

Ta có:

nH2 = 1 / 2 = 0,5 mol

nO2 = 8 / 32 = 0,25 mol

nN2 = 3,5 / 28 = 0,125 mol

nCO2 = 33 / 44 = 0,75 mol

Tỉ lệ về số mol = tỉ lệ về thể tích của các chất khí H2, O2, N2, CO2 = 4: 2 : 1 : 6. Dựa vào đây, các bạn vẽ những hình khối chữ nhật theo tỉ lệ trên nhé!

Lời Kết

Qua bài viết hôm nay, chúng ta đã nắm được mối liên hệ và công thức chuyển đổi giữa số mol, khối lượng, khối lượng mol và thể tích chất khí. Cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết này. Hãy thường xuyên ghé thăm website để cập nhật thêm nhiều thông tin và kiến thức bổ ích các bạn nhé! Cảm ơn tất cả các bạn!

4.8 / 5 [ 41 bình chọn ]

Video liên quan

Chủ Đề