So sánh cách nhiệt pu và ps năm 2024

Panel EPS và Panel PU là những loại vật liệu phổ biến trong nhiều công trình lắp ghép. Với những ưu điểm vượt trội về giá thành, tính linh hoạt, thời gian thi công.

Rất nhiều khách hàng đang phân vân không biết sự khác nhau giữa hai loại vật liệu Panel EPS và Panel PU này. Ở bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt Panel EPS và Panel PU. Từ đó bạn có thể đưa ra lựa chọn phù hợp cho công trình của mình.

Panel PU và Panel EPS là gì?

♦ Panel PU là tấm vách cách âm cách nhiệt cấu tạo gồm 3 lớp. Hai bề mặt ngoài có một lớp là tôn mạ kẽm. Lớp còn lại là lớp màng PVC được ép giấy bạc. Hai lớp này bao bọc hai bề mặt của lớp lõi PU có tác dụng cách âm, cách nhiệt, chống cháy.

♦ Panel EPS sử dụng làm tấm vách cách âm cách nhiệt cấu tạo 3 lớp. Giống như panel PU, panel EPS cũng được cấu tạo 3 lớp. Hai lớp bề mặt ngoài cũng giống, nhưng lõi làm bằng vật liệu EPS. Nhờ loại lõi EPS này, panel EPS cũng có tác dụng cách âm, cách nhiệt, chống cháy tương tự như panel PU.

So sánh giống và khác nhau giữa panel PU và panel EPS

Giống nhau

Đều là loại vật liệu xây dựng dạng nhẹ, có khả năng cách âm, cách nhiệt cao. Hiện nay, với trình độ khoa học kỹ thuật phát triển, nhu cầu xây dựng nhà lắp ghép ngày càng lớn.

Hai loại panel EPS và panel PU ngày càng được ưa chuộng không chỉ tại các công trình công nghiệp, dân dụng.

Với những thông số kỹ thuật khá giống nhau, khả năng chịu lực, cách âm, cách nhiệt tốt… Trên thị trường hiện nay có nhiều loại panel, nhưng đây là hai loại vật liệu panel được sử dụng phổ biến nhất.

Đây là hai loại vật liệu thân thiện môi trường.

⇒Xem ngay: Báo giá Panel Pu, Panel EPS tại Hà Nội- Tiết kiệm 30% chi phí

Khác nhau

♦ Về cấu tạo vật liệu

Panel PU [Poly Urethane] có cấu tạo 3 lớp, sử dụng lõi PU để cách nhiệt, cách âm, chống cháy.

Panel EPS [PolyEste] có cấu tạo 3 lớp, sử dụng lõi EPS để cách nhiệt, cách âm, chống cháy.

♦ Công nghệ chế tạo

Panel PU sản xuất phức tạp, nhiều công đoạn, thời gian xử lý lõi lâu.

Panel EPS sản xuất nhanh, lõi EPS dễ chế tạo, thời gian xử lý lõi ngắn.

♦ Giá thành

Panel PU có giá thành đắt hơn khá nhiều so với Panel EPS.

♦ Thời gian sử dụng

Panel PU có tuổi thọ sử dụng lâu hơn, ít phải sửa chữa bảo dưỡng

Panel EPS có độ bền không cao. Khi hỏng người ta thường thay mới chứ ít khi sửa chữa.

♦ Phạm vi sử dụng

Panel PU thường được sử dụng trong những công trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao như phòng lạnh, phòng sạch…

Phào chỉ là một loại phụ kiện trang trí được làm bằng nhiều chất liệu như gỗ, nhựa, thạch cao, đá có tác dụng che những khe hở, khớp kết nối giữa tường và trần nhà, các góc tường. Trong số các loại phảo chỉ hiện có trên thị trường thì 2 loại phào chỉ PS và phào chỉ PU là phổ biến nhất. Trong bài viết này, Sàn Đẹp sẽ gửi đến bạn đầy đủ thông tin về 2 loại phụ kiện này và bảng so sánh giữa chúng.

1. Phào chỉ PS là gì?

Thanh phào chỉ PS được làm từ nhựa nguyên sinh PolyStyrene. Chính vì thế nó có kết cấu cứng chắc, có độ đàn hồi tốt, có khả năng cách nhiệt, chịu lực nén, không cong vênh, không thấm nước. Phào chỉ nhựa PolyStyrene chất lượng tốt, có nhiều kiểu dáng, phù hợp sử dụng cho các công trình được thiết kế theo phong cách tân cổ điển, cổ điển, hiện đại, sang trọng.

1.1. Ưu điểm của phào chỉ PS trang trí

Vật liệu phào chỉ PS được làm từ nhựa nguyên sinh nên có nhiều ưu điểm vượt trôi hơn so với những dòng sản phẩm phào chỉ có cùng phân khúc trên thị trường. Cụ thể các ưu điểm đó là:

- Có nhiều mẫu mã, hoa văn tinh xảo, thiết kế đa dạng kích thước làm tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.

- Hạt nhựa nguyên sinh PolyStyrene đạt tiêu chuẩn châu ÂU nên chịu lực tốt, độ bền cao, không mối mọt, không thấm nước.

- An toàn với sức khỏe của người sử dụng.

- Thiết kế tiện lợi, dễ dàng vận chuyển và thi công nhanh

- Giá phào chỉ PS ở mức hợp lý, chi phí hoàn thiện cạnh tranh do thao tác và thời gian thi công nhanh. -> Tham khảo thêm: Báo giá sàn gỗ gõ đỏ Nam Phi tại Hà Nội

1.2. Ứng dụng của phào chỉ nhựa PS

Công dụng của phào chỉ PS là che lấp những khe hở giữa các vật liệu ốp trần, ốp tường hoặc trang trí tường, trần.

- Phào chỉ PS tranh trí trần nhà: Nó được sử dụng để che khu vực tiếp nối giữa tường và trần nhà hoặc trang trí trên trần nhà khi chủ nhà sử dụng tấm ốp trần như gỗ, thạch cao, nhựa … Các không gian được thiết kế theo phong cách cổ điển hoặc tân cổ điển thì bạn nên lựa chọn các loại phào chỉ có hoa văn. Còn đối với các thiết kế nội thất được thiết kế với phong cách hiện đại thì bạn nên chọn những mẫu phào chỉ PS trơn, đơn giản.

- Phào chỉ PS trang trí tường: Được sử dụng để trang trí các vị trí trên bề mặt tường, chân tường để tạo thành các khung nổi bật nên nền sơn rất thu hút ánh nhìn. Bạn có thể lựa chọn các loại phào chỉ có hoa văn cổ điển, màu sắc trang nhã giúp cho không trông đẳng cấp hơn. Nó còn có tác dụng che lấp những khuyết điểm tại chân tường hoặc lưng tường.

- Phào chỉ PS gắn mâm trần: Mâm trần là phần đế của đèn chum, các loại quạt hiện đại. Nếu trần nhà bạn có trang trí đèn chùm hoặc quạt trần, những tấm thạch cao tranh trí hình tròn ở trung tâm nhà thì sử dụng phào chỉ PS khu vực xung quang mâm và trần nhà giúp nâng cao vẻ đẹp thẩm mỹ cho gian phòng, đặc biệt là các không gian sang trọng như phòng khách. -> Bài biết tham khảo: Phụ kiện sàn gỗ giá rẻ nhất Hà Nội

1.3. Các loại phào chỉ PS

Hiện nay có rất nhiều loai phào chỉ PS có rất nhiều thiết kế kiểu dáng, màu sắc đẹp để bạn lựa chọn đó là:

- Phào chỉ nhựa PS trắng trơn: dây là mẫu thiết kế đơn giản, bền mặt thanh phào chỉ được sơn màu trắng được sử dụng cho các thiết kế nội thất hiện đại, đơn giản hoặc bán cổ điển.

Mẫu phào chỉ PS trắng trơn

- Phào chỉ PS vân gỗ: đây là mẫu phào chỉ mô phỏng các loại vân gỗ tự nhiên, màu sắc từ trắng kem đến nâu đậm cũng được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Nó được sử dụng để thay thế gỗ tự nhiên đắt tiền, thi công phức tạp.

Mẫu phào chỉ PS vân gỗ

- Phào chỉ PS vàng bóng: đây là mẫu phào chỉ trang trí được thiết kế như dát vàng sử dụng cho các công trình thiết kế lâu đài, phòng Karaoke, nhà hàng rất nổi bật mang phong cách hoàng gia.

Mẫu phào chỉ PS vàng bóng

- Phào chỉ PS hoa văn trắng vàng: đây là một thiết kế độc đáo pha trộn các đường trang trí màu vàng trên nền trắng tạo điển nhấn cuốn hút, sang trọng. -> Tham khảo thêm: Các mẫu sàn gỗ Đức cao cấp

Mẫu phào chỉ PS hoa văn trắng vàng

1.4. Bảng báo giá phào chỉ nhựa P

Loại phào chỉ PS

Bản rộng

[mm]

Độ dài

[mm]

Đơn giá

[đ/m2]

Cổ trần

30

2400

50000

Cổ trần

50

2400

82000

Cổ trần hoa văn

70

2400

160000

Cổ trần hoa văn

80

2400

145000

Lưng tường

59

2400

90000

Lưng tường hoa văn

70

2400

160000

Chỉ tường

15

2400

45000

Chỉ tường

30

2400

75000

Chỉ trang trí

38

2400

75000

Chỉ trang trí hoa văn

30

2400

55000

Chỉ lưng tường vàng bóng

89

2400

160000

Chỉ lương tường vân gỗ

40

2400

170000

Phào cổ hoa văn

100

2400

105000

Phào cổ trơn, màu

30

2400

30000

Phào cổ trơn, màu

50

2400

45000

Phào cổ trơn, màu

100

2400

100000

Chân tường

80

2400

120000

Chân tường

98

2400

150000

2. Phào chỉ nhựa PU là gì?

Phào chỉ PU trang trí được làm từ nhựa PolyUrethane được nhiều người lựa chọn do có các đặc tính nổi bật như không mùi, không gây độc hại, dẻo, nhẹ, dễ uốn cong và dễ thi công và vận chuyển, giá rẻ …

2.1. Ưu điểm của phào chỉ PU

- Chỉ nhựa PU được sản xuất từ nhựa dẻo nên dễ uốn cong. Do đó nó được sử dụng tại các bị trí như mái vòm, bo các góc cong, những vị trí khó lắp đặt.

- Phào nhựa PU rất nhẹ nên dễ dàng vận chuyển và thi công.

- Bề mặt không thấm nước, không bám bụi nên dễ dàng vệ sinh, lau chùi.

- Có nhiều mẫu mã đa dạng phù hợp với nhiều kiểu thiết kế kiến trúc khác nhau.

- Độ bền cao, dễ dàng thi công lắp đặt, giá phào chỉ PU rẻ nên giúp bạn tiết kiệm được nhiều chi phí.

Nhược điểm của phào chỉ PU đó là: khả năng chịu va đập kém

2.2. Các loại phào chỉ nhựa PU

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại phào chỉ khác nhau để bạn lựa chọn sao cho phù hợp nhu cầu của khách hàng.

- Phào chỉ PU trơn: đây là những mẫu phào chỉ được thiết kế đơn giảm, màu đơn sắc, không có hoa văn cầu kỳ. Về mặt thanh phào chỉ thường được sơn màu sắc nhã nhặn như màu trắng, kem, vàng nhạt, xanh, nâu, đỏ nên phù hợp với phong cách hiện đại, trẻ trung.

- Phào chỉ PU hoa văn: đây là loại phào khá thông dụng, thiết kế nhiều kiểu hoa văn, đường nét tinh xảo, ấn tượng. Mẫu phào chỉ này phù hợp với những phong cách thiết kế cổ điển, tân cổ điển giúp làm tăng thêm sự sang trọng, xa hoa cho không giang.

- Phào chỉ PU dẻo: đây là mẫu đặc biết, có tính dẻo nên dễ uốn cong nên được sử dụng trong các công trình như mái vòm, khung tranh, khung cửa hoặc mái che hình tròn. -> Xem thêm: Đại lý sàn gỗ Robina nhập khẩu chính hãng

2.4. Bảng giá phào chỉ nhựa PU

Loại phào chỉ PU

Bản rộng

[mm]

Độ dài

[mm]

Đơn giá

[đ/m]

Phào chỉ trơn

24

2400

30000

Phào chỉ trơn

40

2400

40000

Phào chỉ trơn

50

2400

50000

Phào chỉ trơn

90

2400

135000

Phào chỉ trơn

150

2400

230000

Phào chỉ hoa văn

30

2400

42000

Phào chỉ hoa văn

50

2400

52000

Phào chỉ hoa văn

80

2400

100000

Phào cổ trần trơn

82

2400

110000

Phào cổ trần trơn

130

2400

165000

Phào cổ trần trơn

252

2400

315000

Phào cổ trần hoa văn

80

2400

120000

Phào cổ trần hoa văn

170

2400

200000

Phào cổ trần hoa văn

250

2400

275000

Mâm trần

ø290

200000 [cái]

Mâm trần

ø 600

635000 [cái]

Mâm trần

ø 1200

1800000[cái]

3. So sánh phào chỉ nhựa PS và phào chỉ nhựa PU

Cả 2 loại phào chỉ PU và phào chỉ PS đều được sử dụng phổ biến hiện nay nhưng giữa chúng có đặc điểm khác nhau. Dựa vào bảng so sánh này chắc chắn sẽ giúp bạn dễ dàng quyết định hơn trong việc lựa chọn.

Chỉ tiêu

so sánh

Phào chỉ nhựa PS

Phào chỉ nhựa PU

Chất lượng

làm từ nhựa PS nguyên sinh nên chất lượng tốt

làm từ nhựa PU nên chất lượng hèm hơn

Xuất xứ

nhập khẩu từ Hàn Quốc, châu Âu

nhập khẩu từ Trung Quốc, sản xuất tại Việt Nam

Kiểu dáng và màu sắc

đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế từ cổ điển đến hiện đại.

đa dạng, thích hợp sử dụng cho nhiều không gian với các thiết kế nội thất khác nhau.

Ưu điểm

- chống ẩm, chống nước tốt, không bị mối mọt, nấm mốc.

- có độ cứng cao nên khả năng chịu va đập tốt.

- bề mặt đã được sơn hoàn thiện, không phải xử lý mối nối giúp giảm chi phí.

- có khả năng chống thấm nước, không mối mọt và nấm mốc.

- có đặc tính dẻo, dễ uốn và trọng lượng nhẹ nên dễ thi công.

Nhược điểm

- cứng nên khó thi công hay uốn cong sản phẩm theo ý muốn.

- lớp sơn hoàn thiện sẵn dễ bị bạc màu sau thời gian sử dụng.

- nhựa dẻo nên tránh sử dụng ở các vị trí phải chịu va đập.

- chi phí thi công cao hơn phào chỉ PS do phải xử lý mối nối và sơn hoàn thiện.

Giá

Có giá cao hơn

Giá rẻ nhơn phào nhựa PS

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu phào chỉ với chất lượng khác nhau. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, bạn hãy tìm mua tại các cở sở bán hàng uy tín, sản phẩm có bảo hành và có các chứng nhận xuất xứ cũng như chất lượng. -> Xem thêm: Giá sàn gỗ chiu liu tự nhiên loại 1

4. Các bước thi công phào chỉ đúng kỹ thuật

B1: Chuẩn bị đầy đủ các dụng cư như máy cắt có thể xoay góc, keo 2 thành phần hoặc keo silicon, thước laser, bút, súng bắn đinh … vật liệu phào chỉ.

B2: Chuẩn bị mặt bằng thi công phào chỉ sạch sẽ, trần, tường phải bằng phẳng.

B3: Đọc bản vễ thiết kế, xác định vị trí lắp đặt phào chỉ

B4: Cắt phào chỉ và bôi keo dán, dán các thanh phào chỉ lên tường, trần. Sử dụng súng bắn đinh để ghi chặt chúng lên tường, trần nhà.

B5: Trám các kẽ hở và sơn hoàn hiện.

Những lưu ý khi thi công phào chỉ nhựa

Để đạt được tính thẩm mỹ cao nhất khi hoàn thiện thi công phào chỉ, bạn cần chú ý đến những vấn đề sau:

- Lựa chọn mẫu phào chỉ chất lượng tốt, đúng loại phù hợp với công trình.

- Lựa chọn đơn vị thi công uy tín, chuyên nghiệp, thợ thi công có tay nghề cao, có đầy đủ dụng cụ thi công, chi phí thi công hợp lý theo giá thị trường.

Chủ Đề