Số cách xếp 5 người ngồi vào 6 chiếc ghế xếp hàng ngang là

CHọn 5 trong 7 ghế có C75 cách

Đảo chỗ 5 người có 5! cách

Vậy sắp xếp 5 người vào 1 băng ghế có 7chổ  có: C75.5!=2520[cách]

Câu hỏi

Nhận biết

Xếp 5 người vào một băng ghế có 7 chỗ. Hỏi có bao nhiêu cách?


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Phương pháp giải:

Đánh số vị trí trên băng ghế từ 1,2,3,4,5,6,7


Có 7 cách chọn vị trí cho người thứ nhất


Có 6 cách chọn vị trí cho người thứ hai


Có 5 cách chọn vị trí cho người thứ ba


Có 4 cách chọn vị trí cho người thứ tư


Có 3 cách chọn vị trí cho người thứ năm


Sau đó nhân các cách chọn với nhau.

Giải chi tiết:

Đánh số vị trí trên băng ghế từ 1,2,3,4,5,6,7

Có 7 cách chọn vị trí cho người thứ nhất

Có 6 cách chọn vị trí cho người thứ hai

Có 5 cách chọn vị trí cho người thứ ba

Có 4 cách chọn vị trí cho người thứ tư

Có 3 cách chọn vị trí cho người thứ năm

Vậy có tất cả số cách xếp 5 người vào một băng ghế là:

\[7 \times 6 \times 5 \times 4 \times 5 = 2520\] [cách]

Đáp số: 2520 cách.

Chọn C

Có bao nhiêu cách sắp xếp $5$ bạn vào một dãy gồm $6$ chiếc ghế xanh thành hàng ngang?

A. 720.

B. 6.

C. 30.

D. 120.

Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 bạn vào một dãy gồm 6 chiếc ghế xanh thành hàng ngang?

A.

A: 720

B.

B:6

C.

C:30

D.

D: 120

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Chọn 5 bạn có

cách Hoán vị 5 bạn có
cách Dó đó có
cách

Đáp án đúng là A

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho dãy chác chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, mantozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?

  • Cho phép lai

    Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị cả 2 bên bố ,mẹ ; Dvà E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị.

    1. Số kiểu gen của F1 là 100

    2. Tỷ lệ kiểu gen

    ở F1 chiếm tỷ lệ 1.6%

    3. Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 30,4%

    4. Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ: 41,4%

    Số đáp án đúng:

  • Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai

    , tỉ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 8.75%. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con phép lai trên là:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau [ các điều kiện phản ứng có đủ]

    [1] X[C4H6O2Cl2]+ NaOH⟶ B+D+E+H2O

    [2] D+O2⟶F

    [3] E+H2O→NaOH+G+H

    [4] G+H⟶I [5] G+F⟶K+I

    [6] K+NaOH⟶B+E X

    có công thức cấu tạo nào sau đây?

  • Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm tên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X [không có alen trên Y]. Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48.75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:

    [1]. Con cái F1 có kiể gen AB/ab XDXd

    [2]. Tần số hoán vị gen của cơ thể AB/ab XDY là 40%

    [3]. Tấn số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%

    [4]. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, dài, trắng là 16.25%

    [5]. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần xám, ngắn, trắng

    [6]. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.

    [7]. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%

    [8]. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng

  • :Cho dãy các chất: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là.

  • Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định [D, d], con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

  • Cho các phát biểu sau :

    [a]Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

    [d] Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.

    [c] Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

    [d]Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.

    [e] Trong phân tử amilopectin các mắc xích α–glucôzơ chỉ được nối với nhau bởi liên kết α –1,6– glicôzit

    Sô nhận định không đúng là :

  • Ở ruồi giấm, 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt; cặp gen D, d nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt nâu. P:

    , F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1:

Video liên quan

Chủ Đề