Sau dong tu them ing la gi

“Thầy cho em hỏi khi nào thì V-ing đóng vai trò là tính từ và khi nào thì là danh từ ạ?”

Đơn giản là khi nào V-ing đứng ở vị trí tính từ thì nó là tính từ, khi nào V-ing đứng ở vị trí danh từ thì nó là danh từ thôi em.

Vị trí tính từ thì thường là đứng trước danh từ chính của cụm danh từ, hoặc đứng sau động từ to be. Ví dụ:

Đứng trước danh từ chính:

He said some encouraging words.
= Anh ấy nói vài lời động viên.

Đứng sau động từ to be:

His words are encouraging.
= Những lời nói của anh ấy rất có tính động viên.

Vị trí danh từ thường là đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau giới từ hoặc động từ. Ví dụ:

Đứng đầu câu:

Encouraging employees is a necessary thing.
= Việc khuyến khích nhân viên là một điều cần thiết.

Đứng sau giới từ:

He talked about encouraging employees.
= Anh ấy nói về việc động viên nhân viên.

Đứng sau động từ:

He enjoys encouraging his employees.
= Anh ấy thích việc động viên nhân viên.

Câu em hỏi:

“Với lại có phải tất cả động từ khi thêm đuôi ing thì đều trở thành tính từ không thầy?”

Không nhé em. Nhiều động từ không thể hình thành tính từ bằng cách thêm –ing được. Thường là khi đó động từ đó đã có dạng tính từ của nó rồi. Ví dụ như:

She is an attractive girl.

KHÔNG nói:

She is an attracting girl.

Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động động từ [Gerund].
Ví dụ:
learn => learning
work => working
Stop => Stopping
Take => Taking
Các bạn thấy ở ví dụ trên, ở 2 từ đầu tiên, ta chỉ việc thêm ING cho động từ, còn ở từ thứ 3, ta phải gấp đôi phụ âm P trước khi thêm ING và ở từ cuối cùng ta bỏ E trước khi thêm ING. Vậy có quy tắc nào cụ thể không hay muốn thêm như thế nào là tùy?

Sau đây là 3 nguyên tắc thêm ing:

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.

Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing [aging AmE]

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing [Đang nhuộm vải] – có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing

3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc thêm đuôi ing 3.2 nêu bên trên.
Ví dụ: travel => travelling[ở Mỹ dùng là: traveling]

Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking….

Bên trên là những cách thêm ing mà bạn cần nhớ để làm bài thi tiếng Anh tốt nhất.

Danh động từ là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Đây cũng là một trong những dạng bài xuất hiện nhiều nhất trong các bài thi. Vì vậy, nắm vững khái niệm và cách sử dụng danh động từ trong tiếng Anh sẽ là nền tảng vô cùng quan trọng để học các kiến thức tiếng Anh chuyên sâu sau này. Vậy danh động từ là gì? Chúng có vị trí và chức năng gì trong câu? Hãy cùng Athenaonline tìm hiểu trong bài viết này nhé.

1.Danh động từ trong tiếng Anh là gì?

Danh động từ [Gerund] là một hình thức của động từ nhưng mang tính chất của danh từ và được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào động từ nguyên mẫu đó. Danh động từ có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hoặc sau các giới từ, liên từ trong câu…

Ví dụ: 

Eat – Eating

Go – Going

Watch – Watching 

-Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm  not vào trước V-ing.

Ví dụ:

Not doing

Not working

Not listing

-Ngoài ra, có thể thêm tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện của hành động đó.

Ví dụ:

His living the house [hành động rời khỏi nhà của anh ấy] 

her coming soon [việc cô ấy đến sớm] 

2.Các dạng danh động từ 

-Dạng V-ing [ danh động từ đơn]

VD I love making cake

-Having Vpp: Danh động từ hoàn thành [Nói về 1 hành động đã hoàn thành trong quá khứ

VD: She denied having stolen wallet

John admitted taking the money

-Being Vpp: Danh động từ bị động

I hate being called a dull

3.Chức năng và vị trí của danh động từ trong tiếng Anh

Danh động từ có bản chất là một động từ nhưng dùng như danh từ, vì vậy nó vừa có tính chất của một động từ [có thể có tân ngữ theo sau], vừa có tính chất của 1 danh từ [có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào trong câu].

Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh:

  • Làm chủ ngữ trong câu
  • Làm tân ngữ của câu
  • Đứng sau to be làm bổ ngữ
  • Đứng sau giới từ và liên từ
  • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
  • Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
  • Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Chức năng của danh động từ

  • Làm chủ ngữ trong câu

Listening to music is my hobby [Nghe nhạc là sở thích của tôi]

  • Danh động từ làm tân ngữ của động từ trong câu 

One of his hobbies is playing football [ Một trong những sở thích của anh ấy là đá bóng]

  • Làm bổ ngữ trong câu

My biggest dream is buying a penhouse [Ước mơ lớn nhất của tôi là mua 1 căn penhouse

  • Đứng sau giới từ [in, on, at, with,…] và liên từ [before, after,when, while…]

Jack turns off fan before going out with his friends [ Jack tắt quạt trước khi đi ra ngoài với bạn bè]

I’m interested in watching films

  • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

+Theo sau 1 số danh từ nhất định:

She has no difficulty doing her homework: Cô ấy không gặp khó khăn trong việc làm bài tập về nhà của cô ấy

+Theo sau 1 số động từ nhất định:

She avoids meeting her ex boyfriend [ Cô ấy tránh gặp mặt bạn trai cũ]

+Theo sau 1 số tính từ nhất định

It would be worth giving her a chance. [Cũng đáng để cho cô ấy một cơ hội]

  • Danh động từ dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

The man sitting next to John is my best friend

  • Danh động từ dùng trong rút gọn mệnh đề trạng ngữ

After finishing his project, Jack watched his favorite movie

 

4.Phân biệt danh động từ với danh từ trong tiếng Anh

Nếu bạn chưa biết cách phân biệt danh động từ với danh từ thì dưới đây là những điểm khác biệt mà bạn có thể tham khảo

Khác biệt 1: Sau Danh động từ có thể thêm tân ngữ, còn danh từ thì không

Ví dụ:

We should avoid drinking too much milk tea [ Drinking là danh động từ ]

Chúng ta nên tránh uống quá nhiều trà sữa.

We should avoid junk food [ Junk food là cụm danh từ]

Khác biệt 2: Có thể dùng mạo từ a/an/the trước danh từ, còn danh động từ thì không dùng.

Using artificial intelligence in life is popular now [Sử dụng trí tuệ nhân tạo vào cuộc sống rất phổ biến hiện nay]

The popularity of artificial intelligence increase nowadays [ Sự phổ biến của trí tuệ nhân tạo ngày càng tăng]

 Khác biệt 3: Dùng trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ, còn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

+Doing exercise regularly helps me loss my weight

Tập thể dục thường xuyên giúp tôi giảm cân

+He drives his regular route to work.

Anh ấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.

5.Phân biệt danh động từ với động từ

Vì danh động từ mang tính chất như 1  danh từ vì vậy danh động từ sẽ không còn giống động từ nữa. Cụ thể:

-Danh động từ không làm động từ chính trong câu

I font of reading books [ Tôi thích đọc sách]

-Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

Passing university entrance exam is my biggest dream [Đỗ kỳ thi đại học là ước mơ lớn nhất của tôi]

If I pass university entrance exam, I will be on cloud nine [ Nếu tôi đỗ kỳ thi đại học, tôi sẽ rất vui]

>>Xem thêm ngữ pháp câu điều kiện tại đây

6.Một số động từ theo sau là danh động từ [+V-ing]

Anticipate: đoán trước

Appreciate: hoan nghênh

Avoid: tránh

Consider: xem xét

Deny: từ chối

delay: trì hoãn

Detest: ghê tởm

Dislike: không thích

Enjoy: thích thú

Escape: trốn khỏi

Suggest: đề nghị

Finish: hoàn tất

Forgive: tha thứ

Involve: có ý định

Keep: tiếp tục

Miss: bỏ lỡ

Postpone: trì hoãn

Prevent: ngăn chặn

Stop: dừng …

 Admit: thừa nhận

Acknowledge: Công nhận

Risk: Mạo hiểm

Ví dụ:

-They deny answering questions [Answering là danh động từ] [Họ từ chối trả lời các câu hỏi]

-I enjoy watching movie [ Tôi thích xem phim]

7.Một số danh từ đi sau là V-ing

have a [some] problem[s]

có vấn đề 

have difficulty/ trouble

gặp khó khăn

have a difficult time

có khoảng thời gian khó khăn

. Have fun: vui vẻ

have a good time

có khoảng thời gian vui vẻ

have no difficulty/ problem

không gặp khó khăn/ vấn đề

have a hard time

có thời gian gặp khó khăn

spend one’s time

dành thời gian

have an easy time

dễ dàng

waste one’s time

phí thời than

Ví dụ:

-He always wastes his time playing video game [ Anh ấy luôn phí thời gian chơi điện tử]

 -I have no difficulty on finding her address: Tôi không có khó khăn gì trong việc tìm địa chỉ của cô ấy

8.Một số tính từ đi sau là V-ing

to be worth

xứng đáng để làm gì

excited about

hào hứng về

to be busy

bận rộn làm gì

interested in

thích thú

addicted to

nghiện làm gì

known/ famous for

được biết tới, nổi tiếng

afraid/scared of

sợ làm gì

responsible for

chịu trách nhiệm

bored of

chán làm gì

Proud of: Tự hào về

concerned/ worried about

lo lắng về

discouraged by

nhụt chí bởi điều gì

Ví dụ:

Jack is addicted to using Facebook  [ Jack bị nghiện sử dụng Facebook]

We are proud of winning this competition [ Chúng tôi rất tự hào đã chiến thắng cuộc thi này]

9.Danh động từ đi sau cụm động từ hoặc thành ngữ

Can’t help/ can’t bear/ can’t stand + V-ing: không thể chịu đựng nổi

It’s [not] worth+ V-ing: [không] đáng giá

It’s no use+ V-ing: thật vô dụng

It’s no good+V-ing: vô ích

There’s no point in+ V-ing: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

Be busy [with]: bận rộn với cái gì

Look forward to+ V-ing: trông mong, chờ đợi

Be [get] used to: quen với cái gì

10.Một số động từ theo sau là to V hoặc V-ing

Trong tiếng ANh có một số động từ có thể dùng to V hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi. Đó thường là những từ chỉ sự yêu thích, ghét [Like, hate, can’t stand…] Tuy nhiên sẽ có 1 số động từ mang nghĩa khác nhau dựa vào to V hay V-ing đi phía sau. Cụ thể:

Động từ Forget

  • Forget + V-ing: quên đã làm gì
  • Forget+ to V: Quên phải làm gì

Ví dụ:

 I forget turning off all electrical items [Tôi quên tắt các thiết bị điện mất rồi]

I forget to turn off electrical items before leaving [Tôi quên phải tắt thiết bị điện trước khi rời  đi rồi]

Động từ Remember

  • Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì 
  • Remember to V: nhớ phải làm gì [ như 1 bổn phận, nhiệm vụ]

Ví dụ:

I remember meeting her before. [Tôi nhớ là đã từng gặp cô ấy rồi]

Remember to lock the door [ Nhớ khóa cửa này nhé]

ĐỘng từ Stop

  • Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại
  • Stop+ to V: dừng lại để làm gì

Ví dụ:

She stops talking [Cô ấy dừng nói chuyện lại]

She stops to listen our idea: Cô ấy dừng lại để nghe ý tưởng của chúng tôi]

Động từ Regret

  • Regret Ving : tiếc đã làm điều gì
  • Regret+ to V:tiếc khi phải làm gì [dùng khi thông báo hoặc nói điều không may với ai]

Ví dụ:

I regretted not registering this course yesterday [ Tôi tiếc đã không đăng ký khóa này ngày hôm qua]

I regret to inform you that you failed the test

Động từ try

  • Try + V-ing: thử làm gì
  • Try to V: cố gắng làm gì

VÍ dụ

I will try  drinking this juice [ Tôi sẽ thử uống nước ép này]

I will try to drink this juice [Tôi sẽ cốs uống nước ép này]

 

Bài tập về danh động từ

1.She arranged _____ them here

A.to meet              B.meeting             C.met          D.meet

2.My mother told me____ to anyone about it

A.not speaking               B.not speak           c.to not speak        D.not to speak

3.My father has given up _____

A.Smoke              B.Smoked             C.Smoking           D.to smoke

4.The librarian asked us___ so much noise

A.Don’t make       B.Not make          C.not making        D.not to make

5.His advice make her____ her mind

A.change              B.to change           C.chaning             D.changed

6.Have you finished_______ the table?

A.set                     B.Setting              C.to set                 D.to be set

7.She hates_____ housework at weekends

A.doing                 B.Do                    C.to be doing        D.being done

8.My friends have given up_____ and prefer_____pork

A.Drink/eat          B.to drink/eating   C.drinking/eating  D.drank/ate

9.I don’t regret_____ her what I thought even if it upset her

A.to tell                B.told                   C.tell                    D.telling

10._____ in a foreign country can be very difficult

A.live                   B.Living               C.Lived                D.To living

Đáp án

1A              2D              3C               4D              5A

6.B              7A              8C               9D              10 B

Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những thông tin hữu ích cho bạn. Hãy cố gắng học tập lý thuyết rồi sau đó áp dụng vào thực hành để bạn có thể đạt được điểm cao số nhất trong bài thi về phần ngữ pháp này nhé.

Chủ Đề