Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 trang 29

5. Discuss in pairs / groups. How can school students use personal electronic devices to learn English?

[Thảo luận theo cặp/ nhóm. Các học sinh có thể sử dụng thiết bị điện tử cá nhân để học tiếng Anh như thế nào?]

Gợi ý câu trả lời:

I have an old mobile phone. I use it for communication only. Some of my classmates have more modern smartphones and laptops. So they use these devices to record materials, look up new words, download and store digital lessons and practise. The devices help them improve their pronunciation and vocabulary.

[Tôi có một chiếc điện thoại di động cũ. Tôi sử dụng nó để liên lạc thôi. Một vài bạn cùng lớp của tôi có điện thoại thông minh và máy tính xách tay hiện đại hơn. Vì thế họ sử dụng các thiết bị này để thu, ghi tài liệu, tra cứu từ mới, tải và lưu trữ các bài học sử dụng công nghệ số và thực hành. Các thiết bị này giúp họ cải thiện khả năng phát âm và vốn từ vựng.]

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 29, 30 Unit 10 Reading bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

D. Reading

Exercise 1. Complete the parapraph with the appropriate words in the box [Hoàn thành đoạn văn với các từ phù hợp trong hộp]

have

contact

enjoy

won’t

four

I have a dream of having my own flat. It’ll be in the centre of the city. There will be [1]____ rooms in it – a living room, a bedroom, a bathroom and a kitchen. I’ll [2]_______ a big TV and a DVD player in my bedroom. They’ll help me to relax and [3]_______ life. I’ll have a laptop to [4]_______ with my friends. My flat will be on the top floor and there [5]_______ be any neighbours, so it’ll be OK to play loud music.

Đáp án:

1. four

2. have

3. enjoy

4. contact

5. won’t

Dịch:

Tôi có một giấc mơ có một căn hộ của riêng mình. Nó sẽ ở trung tâm thành phố. Sẽ có 4 phòng trong đó: 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng tắm và 1 bếp. Tôi sẽ có một cái ti vi lớn và máy DVD ở phòng ngủ. Chúng sẽ giúp tôi thư giãn và hưởng thụ cuộc sống. Tôi sẽ có một cái máy tính xách tay để liên lạc với bạn bè.  Căn hộ của tôi sẽ ở tầng cao nhất và sẽ không có hàng xóm, vì thế sẽ ổn nếu tôi nghe nhạc lớn.

Exercise 2. Read the paragraph again and write the answers to the questions [Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi]

1. What type of house will it be? 

2. Where will it be? 

3. How many rooms will the flat have? 

4. What will there be in the bedroom? 

5. Why will it be OK to play loud music?

Đáp án:

1. It’ll be a flat.

2. It’ll be in the centre of the city.

3. It’ll have four rooms.

4. There will be a big TV and a DVD player. 

5. Because there won’t be any neighbours.

Dịch:

1. Nó sẽ là một căn hộ.

2. Nó sẽ ở trung tâm của thành phố.

3. Nó sẽ có bốn phòng.

4. Sẽ có một TV lớn và một đầu đĩa DVD.

5. Bởi vì sẽ không có bất kỳ hàng xóm nào.

Exercise 3. Read the passage and choose the option [A, B, C, or D] that is NOT TRUE [Đọc bài đọc và chọn đáp án không đúng]

In the future, we will live in amazing new houses. Our houses will use the sun or the wind to make electricity. We won’t use cookers, dishwashers or washing machines because robots will help us. We will have robots to cook our dinner and wash our clothes. We will have robots to look after our children. We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the internet, send and receive emails and order food from the markets without getting out of bed.

We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell the time. Our cars won’t use gas. They will use energy from air, water and plants. In the future the air won’t be polluted. Our world will be a great place to live in.

1. We won’t have _______.

A. cookers                        B. robots                 C. TVs                    D. computers

2. Robots will help us to _______.

A. cook our dinner                                           B. surf the internet   

C. wash our clothes                                         D. look after our children

3. We will have special remote control units to _______.

A. surf the internet                                           B. send and receive emails

C. order food from the markets                         D. look after our children

4. Our watches will _______.

A. make electricity             B. play music          C. take pictures       D. tell the time

5. Cars will use energy from _______.

A. water                           B. air                      C. wind                   D. plants

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. A

5. C

Dịch bài đọc:

Trong tương lai, chúng tôi sẽ sống trong những ngôi nhà mới tuyệt vời. Ngôi nhà của chúng tôi sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để tạo ra điện. Chúng tôi sẽ không sử dụng bếp, máy rửa bát hoặc máy giặt vì rô bốt sẽ giúp chúng tôi. Chúng tôi sẽ có robot để nấu bữa tối và giặt quần áo của chúng ta. Chúng tôi sẽ có robot để chăm sóc con cái của chúng tôi. Chúng tôi sẽ không sử dụng máy tính. Chúng tôi sẽ có các đơn vị điều khiển từ xa đặc biệt. Chúng tôi có thể lướt internet, gửi và nhận email cũng như gọi đồ ăn từ chợ mà không cần ra khỏi giường.

Chúng tôi sẽ không có TV hoặc đầu đĩa CD vì chúng tôi sẽ có những chiếc đồng hồ phát nhạc, chụp ảnh và cho biết thời gian. Xe của chúng tôi sẽ không sử dụng xăng. Chúng sẽ sử dụng năng lượng từ không khí, nước và thực vật. Trong tương lai, không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là một nơi tuyệt vời để sống.

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 29, 30 Unit 4 Speaking bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

C. Speaking

Exercise 1. Look at the map and complete the following dialogues. Then practise them with a partner. [Nhìn vào bản đồ và hoàn thành những cuộc đối thoại sau. Sau đó thữ hành với một người bạn]

1.       A: Can you tell me the way to the post office?

B: _____________________________________________

2.       A: _____________________________________________?

B: Yes, there is one on Nguyen Du Street. First go straight, then turn left. It’s on your right.

3.       A: Excuse me, is there a bank near here?

B: _____________________________________________

4.       A: _____________________________________________?

B: First take the second turning on your left. Then keep straight. It’s on your left. 

5.       A: Where can we see a film in this neighbourhood?

B: _____________________________________________

6.       A: _____________________________________________?

         B: There’s an internet café on Le Loi Street. First go past the traffic lights, and then turn left. Go to the end of the street. It’s on your right.

Đáp án:

1. First turn left, then turn right. Go past the bus station. It’s on your left.

2. Excuse me, is there a grocery near here?

3. No, there isn’t.

4. Where is the bakery [in this neighbourhood]? / Can you tell me the way to the bakery?

5. There’s a cinema on Bach Lieu Street. Take the second left. / Take the second turning on your left. Go past the traffic lights and then turn left. It’s on your left.

6. Where can we check our email? / Where can we have coffee?

Dịch:

1. Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi qua trạm xe buýt. Nó ở bên trái của bạn.

2. Xin lỗi, có cửa hàng tạp hóa nào gần đây không?

3. Không, không có.

4. Tiệm bánh [trong khu phố này] ở đâu? / Bạn có thể cho tôi biết đường đến tiệm bánh không?

5. Có một rạp chiếu phim trên đường Bạch Liễu. Rẽ trái thứ hai. / Đi ở ngã rẽ thứ hai bên trái. Đi qua đèn giao thông và sau đó rẽ trái. Nó ở bên trái của bạn.

6. Chúng tôi có thể kiểm tra email của mình ở đâu? / Chúng ta có thể uống cà phê ở đâu?

Exercise 2. Complete the following conversations about your neighbourhood. Then practise the conversations with a friend. [Hoàn thành các cuộc hội thoại sau về vùng lân cận em. Sau đó thực hành cuộc hội thoại với một người bạn]

1.       Stranger: Excuse me, is there a post office near here?

          You: _______________________.

2.       Visitor: Excuse me, where is the bus stop?

          You: _______________________.

3.       Visitor: Excuse me, I need some medicine. Is there a chemist’s near here?

          You: _______________________.

4.       Visitor: Excuse me, where is the bakery?

          You: _______________________.

5.       Visitor: Excuse me, I’m lost. Where is the hospital?

          You: _______________________.

Hướng dẫn: 

Học sinh dựa vào thông tin thực tế để hoàn thành các câu.

Dịch:

1. Cho hỏi, có bưu điện nào gần đây không? 

2. Cho hỏi, bến xe buýt ở đâu vậy? 

3. Xin lỗi, tôi cần một ít thuốc. Có nhà thuốc nào gần đây không?

4. Xin hỏi, tiệm bánh ở đây vậy?

5. Xin lỗi, tôi bị lạc. Bệnh viện ở đâu vậy?

Exercise 3. a. Make notes of what you like and dislike about your neighbourhood

Đáp án gợi ý:

What you like

What you dislike

river banks, fields [bờ sông, cánh đồng]

fresh air [không khí trong lành]

festivals [các lễ hội]

litter, rubbish [rác thải]

pollution [ô nhiễm]

b. Work with your friend. Take turns asking and answering about what you like and dislike about your neighbourhood

You:             What do you like about your neighbourhood?

Your friend:          _______________________________________________________

You:             And what do you dislike about it?

Your friend:          _______________________________________________________

Hướng dẫn:

Học sinh dựa vào thông tin thực tế và gợi ý phần a để hoàn thành các câu.

Ví dụ mẫu:

You:             What do you like about your neighbourhood?

Your friend:  I like the fresh air there.

You:             And what do you dislike about it?

Your friend:  It lacks places of entertainment.

Dịch ví dụ mẫu:

Bạn:             Bạn thích điều gì ở khu phố của mình?

Bạn của bạn:  Tôi thích không khí trong lành ở đó.

Bạn:             Và bạn không thích điều gì ở nó?

Bạn của bạn:  Nó thiếu các khu giải trí.

Video liên quan

Chủ Đề