Sách bài tập Tiếng Anh 8 trang 25

Complete the following sentences with have to or must.

Complete the following sentences with have to or must.

Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng have to hoặc must. 

Example:

Oh! It's late. I have to [must] go home now.

a] Many children in Britain_______ wear uniform when they go to school.

b] You really_____ work harder and harder for the coming examinations.

c] Many boys and girls in my school_________ wear glasses because they are short-sighted.

d] I'm afraid I can't come tomorrow. I_____ work late to finish my project.

e] I________ do my homework every day.

f] Sorry. We________ go or we'll miss the last train.

g]- Why_______ he________ get up early?

- Because he_______deliver milk to every house in the neighborhood.

h] You________ put knives out of children's reach.

i]  We haven't got much time. We_________ hurry.

Hướng dẫn giải 

a] have to [must]                      b] have to [must]   

c] have to [must]                      c] have to [must]   

d] have to [must]                      e] have to [must]   

f] have to [must]                      g] does...have to / has to 

h] have to [must]                      i] have to [must]   

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question: What will you do during the trip to the countryside? Write the answers in the table below. Report your findings to the class.

[Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi: Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê? Viết câu trả lời vào bảng bên dưới. Trình bày kết quả tìm được trước lớp.]

During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work.

[Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông.]

I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy.

[Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước.]

Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables.

[Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng.]

Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod.

[Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới.]

And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.

[Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên Ti vi.]

Person's name tên ngườiActivity [hoạt động]
Maipick the fruits [hái trái cây]
Lan plant vegetables [trồng rau]
Minhgo fishing [câu cá]
Nhiherd a buffalo [chăn trâu]

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 Language Focus [trang 25-28 SGK Tiếng Anh 8] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 8 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 Mới

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới

    • Sách giáo khoa tiếng anh 8

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 8 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 8 Tập 2

    Language Focus [Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 8]

    1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence.

    [Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau:]

    Example:

    Nga has a movie ticket.

    => She’s going to see a movie.

    a] Quang and Nam bought new fishing rods yesterday.

    => They’re going fishing.

    b] Trang’s mother gave her a new novel this morning and she has no homework today.

    => She’s going to read it [the new novel].

    c] Van has a lot of homework in Math and she is going to have Math at school tomorrow.

    => She’s going to do her homework.

    d] Mr. Hoang likes action movies very much and there’s an interesting action movie on TV tonight.

    => He’s going to see/ watch it [the action film on TV] tonight.

    e] Hien’s friend invited her to his birthday party.

    => She’s going to give him a nice birthday present.

    2. a] Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more activities to the list. Then complete the “you” column with checks [√] and crosses [X].

    [Chép bản câu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách 3 hoạt động nữa rồi đánh dấu [√] hoặc dấu [X] vào cột hỏi về em.]

    b] Now ask your partner what he or she is going to do. Complete the “your partner” column of the questionnaire.

    [Bây giờ hãy hỏi bạn em xem cậu ấy hoặc cô ấy sẽ làm gì rồi đánh dấu [√] hoặc [X] vào cột trả lời câu hỏi về bạn em.]

    3. Complete the speech bubbles. Use each adverb in the box once.

    [Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.]

    outside inside there here upstairs downstairs



    LANGUAGE FOUCS

           ● Talk about intentions with be going to

           ● Adverbs of place

    1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence.

    [Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.]

    Example:   Nga has a movie ticket.

                ⟶ She s going to see a movie.

    a] Quang and Nam bought new fishing rods yesterday.

    b] Trang’s mother gave her a new novel this morning and she has no homework today.

    c] Van has a lot of homework in Math and she is going to have Math at school tomorrow.

    d] Mr. Hoang likes action movies very much and there’s an interesting action movie on TV tonight.

    e] Hien’s friend invited her to his birthday party.

    Hướng dẫn giải:

    1. They're going fishing.

    2. She's going to read it [the new novel].

    3. She’s going to do her homework.-

    4. He’s going to see/ watch it [the action film on TV] tonight.

    5. She's going to give him a nice birthday present.

    Tạm dịch:

    Ví dụ: Nga có một vé xem phim.

         ⟶ Cô ấy sẽ đi xem phim.

    1. Hôm qua Quang và Nam mua cần câu mới.

    => Họ sẽ đi câu cá.

    2. Sáng nay mẹ Trang cho cô một cuốn tiểu thuyết mới và hôm nay cô không có bài tập ở nhà.

    => Cô ấy sẽ đọc nó [cuốn tiểu thuyết mới].

    3. Vân có nhiều bài tập toán ở nhà và ngày mai cô có giờ toán ở trường.

    => Cô ấy sẽ làm bài tập về nhà của mình.

    4. Ông Hoàng rất thích phim hành động và có một bộ phim hành động rất hấp dẫn trên tivi tối nay.

    => Anh ấy sẽ xem nó [bộ phim hành động trên TV] tối nay.

    5. Bạn của Hiền mời cô đến dự tiệc sinh nhật của cậu ấy.

    => Cô ấy sẽ tặng cho anh ấy một món quà sinh nhật tuyệt vời.

    2. a] Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more activities to the list. Then complete the "you" column with checks [✓] and crosses [X].

    [Chép bản cậu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách 3 hoạt động nữa rồi đánh dấu [✓] hoặc dấu [X] vào cột hỏi về em.]

    What are you going to do on the weekend?

    Are you going to...

    YOU

    YOUR PARTNER

    see a movie?

    play sports?

    meet your friends?

    help your parents?

    do your homework?

    watch TV?

    Hướng dẫn giải:

    What are you going to do on the weekend? 

    Are you going to...

    YOU

    YOUR PARTNER

    see a movie?

    play sports?

    X

    meet your friends?

    help your parents?

    X

    do your homework?

    X

    watch TV?

    read books?

    go on a picnic?

     X

    go swimming?

     

    b] Now ask your partner what he or she is going to do. Complete the ‘your partner’ column of the questionnaire.

    [Bây giờ hãy hỏi bạn em xem cậu ấy hoặc cô ấy sẽ làm gì rồi đánh dấu [] hoặc [X] vào cột trả lời câu hỏi về bạn em.]

    Hướng dẫn giải:

    What are you going to do on the weekend? 

    Are you going to...

    YOU

    YOUR PARTNER

    see a movie?

    X

    play sports?

    meet your friends?

    X

    help your parents?

    do your homework?

    X

    watch TV?

    read books?

     

    go on a picnic?

     X

    go swimming?

     X

    Tạm dịch: 

    Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần? 

    Bạn sẽ .....

    BẠN

    BẠN CỦA BẠN

    đi xem phim?

    chơi thể thao?

    X

    gặp bạn bè?

    giúp đỡ bố mẹ?

    X

     

    làm bài tập về nhà?

    X

    xem tivi?

     

    đọc sách?

     

    đi dã ngoại?

     X

    X

    đi bơi?

     

    X

    3. Complete the speech bubbles. Use each adverb in the box once.

    [Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.]

    Ba is playing hide and seek with his cousin, Tuan.

    [Ba đang chơi trốn tìm với Tuấn em họ của mình.]

    outside     inside     there     here     upstairs     downstairs

    Hướng dẫn giải:

    a. Where is Tuan?

    I think he's upstairs.

    b. No. He isn’t here.

    c. He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.

    d. Perhaps he’s outside.

    e. No. He isn’t there.

    f. I'm not outside. I’m inside, Ba.

    Tạm dịch:

    a. Tuấn đâu rồi?

    Mình nghĩ em ấy ở tầng trên.

    b. Không. Em ấy không có ở đây.

    c. Em ấy không ở tầng dưới và em ấy cũng không ở tầng trên.

    d. Có lẽ em ấy ở bên ngoài.

    e. Không. Em ấy không có ở đó.

    f. Em không ở bên ngoài. Em ở trong nhà anh Ba ạ.

    Loigiaihay.com

    Video liên quan

    Chủ Đề