S trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Trong quá trình học tiếng Anh chắc chắn bạn sẽ phải “đối mặt” với rất nhiều công thức ngữ pháp. Mỗi công thức ngữ pháp sẽ được biểu diễn bằng các ký hiệu khác nhau. Điều này có thể khiến cho nhiều bạn mới bắt đầu học tiếng Anh cảm thấy khó hiểu. Do đó, hôm nay PHIL CONNECT sẽ giới thiệu về các ký hiệu đó nhằm giúp các bạn có thể ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên và dễ dàng hơn.

S trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Các thành phần cơ bản của một câu tiếng Anh

Các ký hiệu thường gặp trong 01 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh bao gồm:

  • S => Subject (chủ ngữ): Là chủ thể của câu. Chủ thể này có thể thực hiện hành động (đối với câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (đối với câu bị động).
  • V => Verb (động từ): Động từ trong một câu tiếng Anh có thể ở rất nhiều dạng, bao gồm:

+) V_infinitive: Động từ nguyên thể (hay còn gọi là “động từ nguyên thể không chia”).

+) V_ing: Động từ có đuôi “ing” ở cuối, dùng để chỉ hành động ở thì tiếp diễn.

+) V_ed: Động từ có đuôi “ed” ở cuối, dùng để chỉ hành động ở thì quá khứ.

  • O => Object (tân ngữ): Thường đi sau động từ để làm rõ nghĩa của động từ đó. Trong ví dụ: I do my homework (Tôi làm bài tập về nhà) thì “my homework” là tân ngữ.
  • Adv => Adverb (trạng từ): Làm rõ nghĩa cho câu về thời gian, địa điểm, nơi chốn,.….
  • Adj => Adjective (tính từ): Chỉ tính chất, màu sắc, tính cách,..…
  • N => Noun (danh từ): Chỉ sự vật, hiện tượng, tên riêng, con người,…..
  • To be => là động từ to be, bao gồm: Is/am/are, was/were, been, be. “To be” được xem là một loại động từ đặc biệt trong tiếng Anh.

Ví dụ: Biểu diễn cấu trúc ngữ pháp của một câu tiếng Anh bằng các ký hiệu viết tắt:

  • Câu “She is a teacher” có cấu trúc ngữ pháp là: S + to be + O.
  • Câu “Yesterday, I played football with my friends” có cấu trúc ngữ pháp là: Adv, S + V_ed + O

Có 02 thành phần luôn xuất hiện trong tất cả các câu tiếng Anh là chủ ngữ (S) và động từ (V). Các thành phần còn lại có thể có hoặc không tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Trong nhiều trường hợp, các loại câu tiếng Anh còn có thể có nhiều thành phần khác nữa; tuy nhiên trên đây là những thành phần cơ bản nhất mà bạn cần ghi nhớ để có thể hiểu được các cấu trúc ngữ pháp thông dụng và không bị cảm thấy khó hiểu khi đọc các tài liệu dạy ngữ pháp tiếng Anh.

Phil Connect cam kết hỗ trợ học viên tất cả các thủ tục liên quan đến du học tiếng Anh tại Philippines và không thu bất kỳ khoản phí dịch vụ nào. Hãy liên hệ với Phil Connect để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé!

Sở hữu cách (Possessive case) là chủ điểm ngữ pháp quen thuộc, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp lẫn văn viết. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu ý nghĩa và các trường hợp ngoại lệ của sở hữu cách nhé.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

S trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Sở hữu cách (Possessive case) là cấu trúc ngữ pháp dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng. Trong tiếng Anh, sở hữu cách được viết là ‘s ngay sau danh từ.

Ví dụ:

  • Sở hữu cách diễn tả sự sở hữu của người và vật: Kaity’s bag (ba lô của Kaity), cat’s tail (đuôi của con mèo).
  • Sở hữu cách diễn tả mối quan hệ: Tom’s sister (chị gái của Tom), Jenny’s son (con trai của Jenny).

Công thức sở hữu cách

Công thức: Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu

Ví dụ:

  • Anna’s hat (mũ của Anna)
  • Emily’s brother (Anh trai của Emily)
  • Tom’s house (Nhà của Tom).

Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Cách dùng sở hữu cách với danh từ số ít

Trong trường hợp này, sở hữu cách được sử dụng bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.

Ví dụ:

  • This is John’s pen. (Đây là bút của John’s)
  • This man is Katie’s boyfriend. (Người đàn ông này là bạn trai của Katie).
    S trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Xem thêm:

  • Cách nhận biết đuôi danh từ
  • Danh từ đếm được và không đếm được

Cách dùng sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng bằng s

Trong trường hợp này, sở hữu cách được sử dụng bằng cách thêm dấu ‘ phía sau danh từ, không cần thêm s.

Ví dụ: This is the teachers’ room. (Đây là phòng của giáo viên)

Cách dùng sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng không phải s

Những danh từ bất quy tắc không thêm đuôi “s” khi chuyển sang dạng số nhiều. Trong trường hợp này, sở hữu cách được dử dụng bằng cách thêm ‘s ở sau danh từ.

Ví dụ:

  • Children’s hats (Mũ của những đứa trẻ)
  • Men’s shoes (Giày nam).

Dưới đây là những danh từ bất quy tắc ở dạng số nhiều thường gặp trong tiếng Anh:

  • Child –> children (trẻ em)
  • Mouse –> mice (con chuột)
  • Foot –> feet (bàn chân)
  • Man –> men (đàn ông)
  • Woman –> women (phụ nữ)
  • Tooth –> teeth (răng)
  • Goose –> geese (ngỗng)
  • Ox –> oxen (bò)
  • Fungus –> fungi (nấm)
  • Bacterium –> bacteria (vi khuẩn)
  • Fish –> fish (con cá)
  • Deer –> deer (con hươu)
  • Person –> people (con người)
  • Datum –> data (dữ liệu)
  • Medium –> media (truyền thông)
  • Sheep –> sheep (con cừu).

Cách dùng sở hữu cách với danh từ kết thúc bằng nhiều chữ s

Trong trường hợp này, có thể dùng sở hữu cách bằng cả 2 cách là thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ. Tuy nhiên, cách thêm ‘s thường được sử dụng phổ biến hơn.

Ví dụ: Jess’s bag (túi của Jess), Jess’ house (nhà của Jess).

Trường hợp đặc biệt: Vì số nhiều của boss là bosses, nên khi dùng sở hữu cách chỉ cần thêm ‘ –> bosses’.

Ví dụ: Bosses’ demands (yêu cầu của các sếp), Boss’s email (Email của sếp).

\>> Xem thêm:

  • Đại từ sở hữu
  • Tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Những hình thức sử dụng sở hữu cách

  • Sử dụng sở hữu cách cho danh từ chỉ người và sinh vật sống.

Ví dụ: Bus’s ticket (Vé xe buýt), Charles’s key (Chìa khóa của Charles).

  • Sử dụng sở hữu cách cho danh từ chỉ địa danh, trường học, thành phố, châu lục.

Ví dụ: England’s prime minister (Thủ tướng của Anh), Ha Noi’s museums (Những bảo tàng ở Hà Nội).

  • Sử dụng sở hữu cách với từ chỉ thời gian, khoảng cách.

Ví dụ: Next week’s meeting (Cuộc họp tuần tới), A day’s journey (Hành trình một ngày).

  • Sử dụng sở hữu cách với từ chỉ tiền bạc giá trị.

Ví dụ: 500 dollars’ worth of iPhone 15 (500 đô la là giá của chiếc iPhone 15).

  • Sử dụng sở hữu cách với đại từ (anyone, anybody, one, everyone, everybody, no one, nobody, someone, somebody).

Ví dụ: Someone’s pen (Bút của ai đó), Anyone’s house (Ngôi nhà của bất kỳ ai).

  • Dùng sở hữu cách với những vật thể là duy nhất.

Ví dụ: The Earth’s surface (Bề mặt trái đất), The world’s population (Dân số thế giới).

  • Sử dụng sở hữu cách trong một số câu thành ngữ.

Ví dụ: To be at death’s door (Sắp mất), For God’s sake (Vì lòng kính Chúa).

Lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

  • Trường hợp nhiều danh từ cùng sở hữu 1 một vật thì thêm sở hữu cách ‘s vào sau danh từ cuối.

Ví dụ: Daisy and Mary’s mother (Mẹ của Daisy và Mary), Tom and Elly’s car (Xe của Tom và Elly).

  • Với danh từ ghép, chỉ cần thêm sở hữu cách ‘s vào sau danh từ cuối cùng.

Ví dụ: My brother-in-law’s room (Phòng của anh rể tôi).

  • Trường hợp nhiều chủ sở hữu và sở hữu các vật khác nhau, thêm sở hữu cách ‘s cho tất cả các chủ sở hữu.

Ví dụ: Daisy’s and Mary’s mother (Mẹ của Daisy và mẹ của Mary), Tom’s and Elly’s car (Xe của Tom và xe của Elly).

  • Có thể sử dụng 2 sở hữu cách cho 1 danh từ trong 1 câu.

Ví dụ: Tom’s grandmother’s funeral (Lễ tang bà của Tom).

  • Có thể bỏ danh từ đứng sau sở hữu cách khi nói về nơi chốn quen thuộc mà ai cũng biết (church, hospital, film, shop, school, surgery,…).

Ví dụ: The hairdresser’s salon –> The hairdresser’s (Tiệm làm tóc), The doctor’s surgery –> The doctor’s (Phòng khám của bác sĩ).

  • Trong những câu trả lời ngắn, có thể lược bỏ danh từ đứng sau sở hữu cách nếu không cần thiết phải lặp lại.

Ví dụ: “Is that your pen?” –> “No, it’s Emily’s”. (Đây có phải bút của bạn không? – Không, là của Emily).

S trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Xem thêm: Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Bài tập về sở hữu cách trong tiếng Anh [có đáp án]

Bài tập 1: Sử dụng sở hữu cách để viết lại câu dựa trên từ được gạch chân.

1. The party for tomorrow has been canceled.

2. The flood last week caused a lot of damage.

3. The only market in the town has closed down.

4. The weather in France is very changeable.

5. Agriculture is the main industry in the region.

Bài tập 2: Sử dụng ‘s để viết lại cụm từ sao cho không đổi nghĩa

1a hat for a woman4a school for boys2a name for a girl5a wing for a bird3hat for children6a magazine for women

Đáp án bài tập 1:

1. Tomorrow’s party has been canceled.

2. Last week’s flood caused a lot of damage.

3. The town’s only market has closed down.

4. France’s weather is very changeable.

5. The region’s main industry is agriculture.

Đáp án bài tập 2:

1. a woman’s hat2. a girl’s game3. children’s hat4. a boys’ school5. a wing’s nest6. a women’s magazine

Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã nắm được cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh rồi đúng không nào. Hãy luyện thêm những bài tập ứng dụng trên để nắm chắc điểm ngữ pháp này bạn nhé.

Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh và giao tiếp tốt hơn, bạn hãy tải App và học cùng ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói tiếng Anh hàng đầu, có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người dùng sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi.

S trong tiếng anh nghĩa là gì năm 2024

Dựa trên kết quả của bài kiểm tra đầu vào, hệ thống sẽ thiết kế lộ trình học riêng biệt cho từng cá nhân. Thông qua 7.000+ bài học, 25.000+ bài luyện tập, bạn sẽ được cải thiện các kỹ năng như: phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation.

Với ELSA Speak, việc học tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Vậy thì còn chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay.

Khi nào thì dùng s?

Các nguyên tắc khi thêm s/es:.

Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”..

Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”..

Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”..

Danh từ, động từ kết thúc bằng “f, fe” thì đổi “f, fe” → “v” + “es”.

Ở trọng tiếng Anh là viết tắt của từ gì?

Ký hiệu O trong công thức tiếng Anh là gì? O trong tiếng Anh là viết tắt của từ “Object” nghĩa là tân ngữ và là thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ (O) là một thành phần quan trọng trong câu tiếng Anh. Tân ngữ là đại từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.

Danh từ viết tắt trọng tiếng Anh là gì?

Danh từ (noun- được viết tắt là “n”), là những từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó.

S và V trọng tiếng Anh là gì?

S (Subject): chủ ngữ V (verb): động từ N (Noun): danh từ St (Something): cái gì đó