Quy định hệ thống xử lý nước thải

Vận hành hệ thống xử lý nước thải là công việc được thực hiện sau khi hệ thống đã được xây dựng hoàn chỉnh. Lúc này là thời điểm chuyển giao công nghệ xử lý giữ nhà thầu xây dựng và đơn vị vận hành, đồng thời đây cũng là lúc quyết định chất lượng nước đầu ra. Trong đó người trực tiếp vận hành giữ vai trò vô cùng quan trọng bởi nếu vận hành đúng cách sẽ giúp hệ thống hoạt động ổn định và tiết kiệm chi phí hóa chất cho doanh nghiệp và ngược lại.

Vận hành hệ thống xử lý nước thải là công việc được thực hiện sau khi hệ thống hoàn thành

1. Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải hiệu quả

Bước 1: Kiểm tra toàn bộ hệ thống

Trước khi khởi động hệ thống, viên vận hành phải kiểm tra toàn bộ hệ thống.

  • Kiểm tra hệ thống điện: Mở công tắc nguồn trên tủ điện, kiểm tra các chỉ số trên Ampe kế và Vol kế. Sau đó mở các công tắc điều khiển các động cơ đồng thời kiểm tra chỉ số trên Ampe kế.
  • Kiểm tra hệ thống hóa chất: Quan sát lượng hóa chất chứa trong thùng chứa hoá chất có đủ để vận hành trong thời gian dự kiến hay không. Nếu lượng hóa chất không đủ, nhân viên vận hành phải pha trộn hóa chất trước khi cho hệ thống hoạt động.
  • Kiểm tra mực nước trong các bể xử lý để xác định các điện cực mực nước có hoạt động hay không.
  • Kiểm tra nhớt trong máy thổi khí có đủ hay không, kiểm tra dây coroa có còn hoạt động được không.
  • Kiểm tra buồng bơm nước thải có bị nghẹt rác hay không.

Kiểm tra toàn bộ hệ thống xử lý nước thải

Bước 2: Khởi động toàn bộ hệ thống

Sau khi đã kiểm tra toàn bộ hệ thống và không nhận thấy có gì bất thường thì nhân viên có thể cho hệ thống hoạt động.

* Lưu ý: Nếu phát hiện hệ thống có điểm bất thường, nhân viên phải tìm cách khắc phục hoặc báo cho người có trách nhiệm tìm biện pháp khắc phục.

Khởi động hệ thống

Bước 3: Pha hóa chất

Trước khi tiến hành pha hóa chất, nhân viên vận hành phải mang khẩu trang, bao tay cao su và kính bảo vệ mắt.

Khóa van xả khí vào bồn chứa hóa chất sau đó cho nước sạch vào bồn chứa bằng vòi nước sạch. Cho hóa chất vào sau cùng và cho từ từ từng lượng nhỏ đến khi đủ lượng cần thiết để tránh hiện tượng phản ứng đột ngột [tỏa nhiệt, bốc hơi,…].

Mở van xả khí nhằm khuấy trộn đều hóa chất. Cẩn thận khi pha hóa chất, người pha chế phải chú ý đến an toàn kỹ thuật lao động như phải đeo găng tay cao su, khẩu trang, các trang bị, phòng hộ…. Khi bị dính hóa chất phải rửa kỹ ngay dưới vòi nước chảy mạnh và thay quần áo ngay.

Pha hóa chất

Bước 4: Kiểm tra các thông số trong các bể

+ Bể sinh học thiếu khí

  • pH: Khống chế trong khoảng 7,0 - 8,0
  • SV30: Nồng độ bùn duy trì ở mức 30%.
  • Màu: Thường có màu vàng nhạt.

+ Bể sinh học hiếu khí

  • pH: Khống chế trong khoảng 7,0 – 8,0.
  • SV30: Nồng độ bùn duy trì ở mức 30%.
  • Lấy mẫu 2 lần/ngày vào lúc 7h30 và 16h30, kiểm tra nồng độ bùn bằng cách dùng ống đong lấy mẫu nước trong bể sau đó để lắng trong 30 phút.
  • Màu: Thường có màu vàng nhạt.

Cần lưu ý các thông số trong các bể xử lý nước thải

+ Bể lắng

  • Màu: Nước trong, không có màu.
  • Bùn: không có hiện tượng bùn nổi.

+ Bể keo tụ

  • Khả năng keo tụ: Nước thải và hóa chất dễ phản ứng với nhau, tạo bông bùn có khả năng lắng tốt nhất.
  • Độ lớn bông bùn: Bông bùn phải lớn,có khả năng lắng cao.

+ Bể tạo bông

  • Độ lớn bông bùn: Bông bùn phải lớn,có khả năng lắng cao.
  • Bể lăng hóa lý
  • Màu: Nước trong, không có màu.

+ Bể khử trùng

  • COD: ≤  tiêu chuẩn cho phép [mg/l], Nitơ tổng: ≤ tiêu chuẩn cho phép [mg/l], Photpho tổng: ≤ tiêu chuẩn cho phép  [mg/l].
  • Màu:  Nước trong, không có màu.

Bước 5: Kiểm tra chất lượng nước

  • Tùy vào chất lượng nước đầu ra quy định tại nơi vận hành theo tiêu chuẩn cột A hay cột B mà bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm định chất lượng nước định kỳ.
  • Nếu nước thải đã đạt chuẩn thì lên kế hoạch duy trì vận hành. 
  • Trường hợp nếu nước thải chưa đạt chuẩn thì lên phương án vận hành thay thế.

Bước 6: Ghi chép nhật ký và báo cáo

  • Ghi chép nhật ký các số liệu.
  • Báo cáo tình trạng của hệ thống định kỳ.
  • Đón tiếp các đoàn kiểm tra hệ thống XLNT.

2. Vì sao cần đến đơn vị vận hành chuyên nghiệp?

Một số doanh nghiệp khi xây xong hệ thống xử lý nước thải thì chọn cách tự vận hành để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên việc này cũng đi kèm những bất lợi như:

  • Thiếu bộ phận kỹ thuật có đủ chuyên môn để hiểu rõ về hệ thống và nguyên lý, quy trình vận hành.
  • Không thể linh hoạt xử lý tình huống trong những trường hợp hệ thống trục trặc như gãy cánh bơm, thiết bị sục khí hoặc gặp sự cố như chết vi sinh, nước thải bị đục, bùn nổi trên mặt bể lắng, bùn lắng chậm, bông cặn không hình thành, v.v…
  • Không biết cách pha hóa chất hoặc sử dụng hóa chất không đúng tỉ lệ dẫn đến việc thiếu hoặc thừa hóa chất gây lãng phí vốn.
  • Chất lượng nước sau khi xử lý không đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định hiện hành.

Một vài sự cố thường gặp khi doanh nghiệp tự vận hành hệ thống XLNT

3. Các vấn đề thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải      

3.1. Bể sinh học

Biểu hiện

Nguyên nhân

Kiểm tra

Cách khắc phục

a. Lớp bọt trắng dày

MLSS quá thấp

Kiểm tra MLSS

Giảm lượng bùn thải,tăng bùn hoàn lưu

Có mặt của chất hoạt động bề mặt không phân hủy sinh học

Kiểm tra MLSS và chất hoạt động bề mặt.

Xử lý dòng thải chứa chất hoạt động bề mặt trước khi vào hệ thống.

b. Lớp bọt nâu đậm khó phá vỡ

F/M quá thấp.

Nếu tỉ số F/M nhỏ hơn so với F/M thông thường.

Tăng lượng bùn thải, giảm lượng bùn hoàn lưu, thường xuyên kiểm soát lượng bùn.

c. Bùn trong bể có xu hướng trở nên đen

Sục khí không đủ

Kiểm tra DO trong bể Aerotank

Kiểm tra thiết bị sục khí

Tăng thời gian và sự khuấy trộn trong bể Aerotank

d.  Nước thải sau xử lý bị đục

Bể Aerotank bị khuấy trộn quá mạnh.

Kiểm tra DO

Giảm sự khuấy trộn và sục khí trong bể Aerotank.

Nước thải đầu vào có chứa các chất độc hại

Kiểm tra bùn bằng kính hiển vi đối với vi sinh vật Protozoa

Phân lập lại vi sinh vật nếu có thể

Dừng thải bùn; hồi lưu lại toàn bộ bùn trong bể lắng để thiết lập lại quần thể vi sinh

3.2. Bể lắng 2

Biểu hiện

Nguyên nhân

Kiểm tra

Cách khắc phục

a. Bùn nổi trên mặt bể lắng

Quá trình đề nitrat hóa còn xảy ra, các bóng khí nitơ xâm nhập vào hạt bùn và kéo theo bùn nổi lên trên bề mặt nước.

Kiểm tra nồng độ nitrat ở đầu vào bể lắng.

Kiểm tra DO trong bể sinh học hiếu khí

Tăng tốc độ bơm bùn dư

Giảm DO trong bể sh hiếu khí

Tăng F/M trong bể sh hiếu khí

b. Nước đục

Bùn già

Kiểm tra bùn

Tăng lượng bùn thải, giảm bùn hoàn lưu.

Tình trạng thiếu khí trong bể sinh học hiếu khí.

Kiểm tra DO trong vùng hiếu khí.

Kiểm tra thiết bị sục khí.

Giảm sự khuấy trộn trong bể Aerotank

c.  Đám bùn lớn chỉ nổi lên một phần bể lắng

Thiết bị cào bùn hoặc bơm bùn hư hỏng

Kiểm tra cánh gạt bùn

Kiểm tra bơm bùn ống dẫn bùn

Sửa chữa hoặc thay thế

3.3. Bể keo tụ tạo bông

Biểu hiện

Nguyên nhân

Kiểm tra

Cách khắc phục

Các bông cặn không hình thành hoặc bông cặn nhỏ khó lắng

Lượng hóa chất cung cấp chưa hợp lý

Kiểm tra lưu lượng và nồng độ của hóa chất thực tế và trong phòng thí nghiệm.

Cung cấp hóa chất theo kết quả thí nghiệm.

 Khi pha hóa chất cần tuân thủ những yêu cầu về liều lượng, nồng độ của hóa chất

Kiểm tra khả năng hoạt động của bơm định lượng.

Thường xuyên theo dõi hoạt động của bơm định lượng, điều chỉnh lưu lượng bơm thích hợp.

3.4. Bể lắng hóa lý

Biểu hiện

Nguyên nhân

Kiểm tra

Cách khắc phục

Bùn nổi trên mặt bể lắng

Các bông bùn quá nhỏ không thể lắng

Kiểm tra lại các phản ứng xảy ra trong bể phản ứng.

Điều chỉnh lượng nồng độ hóa chất và lưu lượng hóa chất, thực hiện các thí nghiệm phản ứng jartet để tìm ra nồng độ và lưu lượng hóa chất tối ưu.

3.5. Bể khử trùng

Biểu hiện

Nguyên nhân

Kiểm tra

Cách khắc phục

Nước đục

Hệ thống bị quá tải.

 Khả năng xử lý của các công trình trước chưa hiệu quả

Kiểm tra lại lưu lượng đầu vào.

Kiểm tra lại hiệu quả xử lý của từng hạng mục

Đánh giá lại hiệu quả xử lý của từng hạng mục. Theo dõi và điều chỉnh các thông số vận hành hợp lý như đã đề xuất phía trên.

4. Dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải uy tín chất lượng

Với sự ra đời của hàng loạt công ty xử lý nước thải cùng dịch vụ vận hành như hiện nay Quý doanh nghiệp cần lưu ý và tìm hiểu kỹ về độ uy tín, hồ sơ kinh nghiệm của công ty ấy trước khi quyết định chọn gói dịch vụ.

Là công ty chuyên xử lý nước thải với hơn 10 năm kinh nghiệm, Công ty Cổ phần Xây dựng và Công nghệ Môi trường Hợp Nhất chính là nơi doanh nghiệp có thể yên tâm “chọn mặt gởi vàng” bởi chúng tôi đã thực hiện tư vấn thiết kế, thi công, lắp đặt và vận hành, bảo trì hệ thống XLNT cho rất nhiều doanh nghiệp. Đội ngũ nhân viên vận hành của Hợp Nhất là những người được đào tạo chuyên sâu trong ngành xử lý nước thải nên am hiểu rõ nguyên tắc, quy trình vận hành của hệ thống. Mỗi dự án Hợp Nhất thực hiện luôn cam kết chất lượng nước đầu ra theo tiêu chuẩn xả thải hiện hành.

Đơn vị chuyên vận hành hệ thống xử lý nước thải

4.1. Thông tin Gói dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải

Hợp Nhất triển khai gói dịch vụ vận hành linh động theo nhu cầu cụ thể của từng khách hàng, Khối lượng tần suất và công việc vận hành sẽ được tư vấn tùy theo từng hệ thống, các hạng mục triển khai gồm các nội dung như sau:

STT

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN VẬN HÀNH HỆ THỐNG

1

Kiểm tra và duy trì sự ổn định của vi sinh vật trong nước thải, bổ sung dinh dưỡng

2

Vận hành, kiểm soát hệ thống, các thông số: pH, Amoni, bùn vi sinh…

3

Châm hóa chất, kiểm tra và bổ sung hóa chất khử trùng Clorine.

4

Kiểm tra tình trạng hoạt động của các bơm chìm.

5

Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy thổi khí.

6

Kiểm tra DO trong bể sinh học hiếu khí, duy trì đạt chuẩn

7

Kiểm tra pH nước thải duy trì đạt chuẩn

8

Kiểm tra và bổ sung vi sinh cho bể sinh học

9

Kiểm tra điện áp, có bị rò rỉ điện, chế độ hoạt động tự động, bằng tay.

10

Kiểm tra vệ sinh tủ điện điều khiển, thiết bị điện có trong hệ thống

11

Kiểm tra đồng hồ nước thải đầu ra.

12

Kiểm tra hoạt động hệ thống khử mùi hôi

13

Kiểm tra hoạt động, vệ sinh phòng điều khiền và tất cả thiết bị trong phòng điều khiển

14

Kiểm tra hệ thống đường ống công nghệ có bị tắc, vỡ…

15

Kiểm tra ghi thông số trong nhật ký vận hành

16

Kiểm tra vệ sinh lọc rác

17

Khi được thông báo sự cố có mặt xử lý kịp thời

4.2. Ngành nghề mà Hợp Nhất thường xuyên triển khai dịch vụ

  • Nước thải sinh hoạt cho tòa nhà, chung cư, công ty, nhà máy;
  • Nước thải tại các nhà hàng, khu du lịch, khu nghỉ dưỡng;
  • Nước thải ngành y tế;
  • Nước thải ngành dệt, nhuộm, in;
  • Nước thải ngành chăn nuôi, giết mổ gia súc;
  • Nước thải ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống;
  • Nước thải ngành chế biến thủy sản, khu làng nghề;
  • Và nhiều ngành nghề khác.

4.3. Các hệ thống mà Hợp Nhất tiếp nhận gần đây

  • Khu chung cư cao cấp tại Q.2 , TP. HCM;
  • Khu chung cư tại TP Thủ Đức, TP. HCM;
  • Khu chung cư tại Nhà Bè, TP. HCM;
  • Căn hộ cao cấp tại Q7. TP. HCM;
  • Tòa nhà tại Q. 12, TP. HCM;
  • Tòa nhà tại Q. Bình Thanh, TP. HCM;
  • Trung tâm thương mại quốc tế tại Q1, TP. HCM;
  • Và nhiều hệ thống khác. 

Mọi thắc mắc của Quý doanh nghiệp về gói dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải hoặc các vấn đề liên quan sẽ được tư vấn cụ thể qua Hotline: 0938.857.768. Bất kỳ lúc nào cần được hỗ trợ, đừng ngại liên hệ với công ty môi trường Hợp Nhất.

Chủ Đề