Quốc lộ 20 chạy bao nhiêu km?

Bộ Giao thông vận tải vừa có công văn gửi Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai, trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh này. Bộ cho biết, theo quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, quốc lộ 20 là đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe.

Tuyến cao tốc Dầu Giây - Liên Khương đi qua Đồng Nai, song song với quốc lộ 20 được quy hoạch dài khoảng 220 km có 4 làn xe; bao gồm đoạn Dầu Giây - Tân Phú dài 60 km và đoạn Tân Phú - Bảo Lộc dài 67 km.

Trong đó, cao tốc Dầu Giây - Tân Phú giai đoạn 1 đã được Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư theo phương thức đối tác công tư [PPP]. Bộ Giao thông vận tải sẽ triển khai các thủ tục, phối hợp với UBND các địa phương phấn đấu khởi công dự án trong năm 2023 và hoàn thành năm 2025.

Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc đã được UBND tỉnh Lâm Đồng hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo phương thức PPP trình Thủ tướng. Thời gian dự kiến đầu tư giai đoạn 2022-2025.

Theo Bộ Giao thông vận tải, trong bối cảnh nguồn vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho Bộ Giao thông vận tải có hạn, bộ đã ưu tiên vốn để đầu tư các tuyến đường cao tốc nên chưa thể cân đối nguồn vốn đầu tư mở rộng tuyến quốc lộ 20 trong giai đoạn này. Các dự án trên sau khi đưa vào khai thác sẽ nâng cao năng lực giao thông, đáp ứng nhu cầu vận tải, góp phần giảm lượng xe trên quốc lộ 20.

Quốc lộ 20 qua đèo Prenn. Ảnh: Phước Tuấn

Quốc lộ 20 đi qua địa phận tỉnh Đồng Nai và Lâm Đồng dài 268 km, trong đó đoạn qua tỉnh Đồng Nai là 75,6 km, hiện nay nền đường rộng 12-15 m, mặt đường rộng hơn 7 m, thảm bê tông nhựa.

Trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Vĩnh Long về xây dựng làn dừng khẩn cấp cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận, Bộ Giao thông Vận tải cho biết, theo quy hoạch, cao tốc này có quy mô 6 làn xe, mặt cắt ngang 32 m. Giai đoạn 1 hiện nay, cao tốc có quy mô 4 làn xe, mặt cắt ngang 17 m, đã khai thác từ tháng 4.

Để hoàn thiện tuyến đường, Bộ Giao thông Vận tải đã làm việc và thống nhất với UBND tỉnh Tiền Giang để nghiên cứu đầu tư mở rộng cao tốc. Thời gian tới, các cơ quan này sẽ báo cáo Chính phủ phương án đầu tư hoàn thiện đúng quy mô 6 làn xe và có làn đường dừng khẩn cấp theo quy hoạch, góp phần giảm ùn tắc và tai nạn giao thông.

Tốc độ cho phép trên quốc lộ được quy định như thế nào?… Các vấn đề liên quan đến vi phạm hành chính luôn nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng. vì thế, để giải đáp các thắc mắc của bạn công ty luật ACC cung cấp đến bạn một số thông tin thông qua bài viết dưới đây. vậy cùng tìm hiểu về Tốc độ cho phép trên quốc lộ được quy định như thế nào? Mời bạn cùng tham khảo!


Tốc độ cho phép trên quốc lộ

1. Tốc độ cho phép trên quốc lộ

1.1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]

- Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.
- Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.
- Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

1.2.  Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

  • Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn [trừ ô tô xi téc]:

  • Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông]:

  • Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

  • Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

2. Mức phạt đối với xe chạy quá tốc độ

2.1. Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h [Điểm a Khoản 3 Điều 5].

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h [Điểm i Khoản 5 Điều 5].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng [Điểm b Khoản 11 Điều 5];

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h [Điểm a Khoản 6 Điều 5].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 11 Điều 5].

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h [Điểm c Khoản 7 Điều 5].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 11 Điều 5].

2.2. Đối với mô tô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện], các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h [Điểm c Khoản 2 Điều 6].

- Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h [Điểm a Khoản 4 Điều 6].

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h [Điểm a Khoản 7 Điều 6].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 10 Điều 6].

2.3. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h [Điểm a Khoản 3 Điều 7].

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h [Điểm a Khoản 4 Điều 7].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe [khi điều khiển máy kéo], chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ [khi điều khiển xe máy chuyên dùng] từ 01 tháng đến 03 tháng [Điểm a Khoản 10 Điều 7].

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h [Điểm b Khoản 6 Điều 7].

3. Một số câu hỏi thường gặp

Công ty nào cung cấp dịch vụ  tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

Thời gian ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao lâu?

Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc.

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Tốc độ tối đa cho phép khi đi trên quốc lộ là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào mỗi loại xe khác nhau mà tốc độ cho phép khác nhau. Hãy tìm hiểu bà viết trên của ACC để biết thêm chi tiết.

Quốc lộ 20 chạy tốc độ bao nhiêu?

Hiện tốc độ trên quốc lộ 20 được nâng lên 70-90km/giờ.

Đường quốc lộ xe máy được chạy bao nhiêu km?

Theo Điều 8 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [bao gồm cả xe máy điện] và các loại xe tương tự trên đường bộ [trừ đường cao tốc] là không quá 40 km/h.

Quốc lộ 30 chạy bao nhiêu km?

Quốc lộ 30
Chiều dài
119,64 km
Các điểm giao cắt chính
Đầu Đông
tại nút giao An Hữu, An Thái Trung, Cái Bè, Tiền Giang
Các điểm giao cắt
tại nút giao An Thái Trung, Cái Bè, Tiền Giang tại nút giao An Bình, huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp
Quốc lộ 30 – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Quốc_lộ_30null

Quốc lộ 80 chỗ chạy bao nhiêu km?

Quốc lộ 80 có độ dài khoảng 215 km, chạy qua địa phận các tỉnh: Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang. Điểm đầu: Cầu Mỹ Thuận- thành phố Vĩnh Long. Điểm cuối: Cửa khẩu Hà Tiên.

Chủ Đề