Bất phương trình \[[{x^2} - x - 6]\sqrt {{x^2} - x - 2} \ge 0\] có tập nghiệm là
A.
\[\left[ { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right] \cup \left\{ { - 1;2} \right\}.\]
B.
\[\left[ { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right].\]
C.
\[\left[ { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right].\]
D.
\[\left\{ { - 2; - 1;2;3} \right\}.\]
Phương trình \[{x^2} + x = 0\] có số nghiệm là
A.
B.
C.
D.
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Page 2
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
a] Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b] Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ∅
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai phương trình x = 0 và x[x - 1] = 0 có tương đương không? Vì sao?
Xem đáp án » 13/03/2020 6,194
Hãy cho ví dụ về: Phương trình với ẩn y.
Xem đáp án » 13/03/2020 4,560
Hãy cho ví dụ về: Phương trình với ẩn u.
Xem đáp án » 13/03/2020 2,958
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 2x + 5 = 3[x – 1] + 2.
Xem đáp án » 13/03/2020 2,458
Xét phương trình x + 1 = 1 + x. Ta thấy mọi số đều là nghiệm của nó. Người ta còn nói: Phương trình này nghiệm đúng với mọi x. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình đó.
Xem đáp án » 13/03/2020 2,391
Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó [theo mẫu]:
Xem đáp án » 13/03/2020 1,669
Phương trình \[2x + 3 = x + 5\] có nghiệm là:
Phương trình \[{x^2} + x = 0\] có số nghiệm là
Phương trình \[2x + k = x - 1\] nhận \[x = 2\] là nghiệm khi
Phương trình \[\dfrac{x}{{x - 5}} - \dfrac{3}{{x - 2}} = 1\] có nghiệm là
Tập nghiệm của phương trình \[\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} - 2 = x\] là
Phương trinh: x2+ |x| - 2 = 0 có tập nghiệm là:
A. S = {-2 ; 1}
B. S = {-1 ; 1}
C. S = {-1 ; 2}
D. S = {1 ; 2}
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:
Phương trình nhẩm được nghiệm nên tập nghiệm là S = {-1 ; 1}
Bạn có muốn?
Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác
Xem thêm
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Một ngân hàng đề thi có 50 câu hỏi khác nhau, trong đó có 40% câu hỏi ở mức độ nhận biết, 20% câu hỏi ở mức độ thông hiểu, 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao. Xây dựng 1 đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi khác nhau từ ngân hàng đề thi đó bằng cách sắp xếp ngẫu nhiên các câu hỏi. Tính xác suất để xây dựng được 1 đề thi mà các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần: nhận biết – thông hiểu – vận dụng – vận dụng cao. [chọn giá trị gần đúng nhất]
-
Trênkệnằmngangcó
quyểnToán,quyểnNgữVănvàquyểnNgoạiNgữ [cácquyểnđôimộtcácnhau]. Chọnngẫunhiênquyển. TínhxácsuấtsaochoquyểnđượcchọnkhôngphảimônToán. -
Trong một trò chơi điện tử, xác suất để game thủ thắng trong một trận là
[không có hòa]. Hỏi phải chơi tối thiểu bao nhiêu trận để xác suất thắng ít nhất một trận trong loạt chơi đó lớn hơn. -
Một hộp đựng
quả cầu màu trắng vàquả cầu màu vàng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp raquả cầu. Tính xác suất để trongquả cầu lấy được có đúngquả cầu vàng. -
Cho đa giác đều
đỉnh. Chọn ngẫu nhiênđỉnh trongđỉnh của đa giác. Tính xác suất đểđỉnh được chọn tạo thành một hình vuông. -
Đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm
câu hỏi, mỗi câu cóphương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng đượcđiểm. Một học sinh không học bài lên mỗi câu trả lời đều chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất để học sinh đó được đúngđiểm là -
Từ các chữ số
lập được các số có bốnchữ số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số đó có chữ số. -
Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.
-
Lớp
cótổ. Tổ I cóbạn nam,bạn nữ và tổ II cóbạn nam,bạn nữ. Lẫy ngẫu nhiên mỗi tổbạn đi lao động. Tính xác suất để trong các bạn đi lao động có đúngbạn nữ. -
Một hộp đựng
tấm thẻ được đánh số từ 1 đến. Chọn ngẫu nhiêntấm thẻ. Gọi Plà xác suất để tổng số ghi trêntấm thẻ là một số lẻ. Khi đó Pbằng?