Về mặt hành chính, hiện nay ở nước ta có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo. Đây là những đơn vị hành chính đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh, chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu tỉnh thành là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi có nhiều tranh cãi về con số 64 và 63. Nhưng hiện tại, con số chính xác nhất là 63. Hãy cùng xem danh sách các tỉnh thành Việt Nam cũng như tìm hiểu thêm một số thông tin liên quan quan khác.
Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu tỉnh thành là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi có nhiều tranh cãi về con số 64 và 63. Nhưng hiện tại, con số chính xác nhất là 63. Hãy cùng xem danh sách các tỉnh thành Việt Nam cũng như tìm hiểu thêm một số thông tin liên quan quan khác.
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam chi tiết mới nhất năm 2023
Việt Nam được chia thành 3 vùng và 8 miền với tổng cộng 63 tỉnh thành. Trước đó, trước khi sự sáp nhập tỉnh Hà Tây vào Thành phố Hà Nội được thực hiện vào năm 2008, tổng số tỉnh thành là 64. Năm 2008, theo Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII, tỉnh Hà Tây đã được sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Do đó, số lượng tỉnh thành từ Bắc vào Nam giảm từ 64 xuống còn 63 tỉnh và thành phố.
Dưới đây là danh sách chi tiết 63 tỉnh thành Việt Nam theo thứ tự tên từ A-Z cập nhật mới nhất:
Số thứ tự
Tên tỉnh, thành phố
Tỉnh lỵ
Khu vực
Dân số [người]
Diện tích [km²]
Mật độ [người/km2]
Hành chính cấp Huyện
1
An Giang
Thành phố Long Xuyên
Đồng bằng sông Cửu Long
1.908.352
3.536,70
540
11
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
Thành phố Bà Rịa
Đông Nam Bộ
1.148.313
1.980,80
580
8
3
Bạc Liêu
Thành phố Bạc Liêu
Đồng bằng sông Cửu Long
907.236
2.669
340
7
4
Bắc Giang
Thành phố Bắc Giang
Đông Bắc Bộ
1.803.950
3.851,40
468
10
5
Bắc Kạn
Thành phố Bắc Kạn
313.905
4.860
65
8
6
Bắc Ninh
Thành phố Bắc Ninh
Đồng bằng sông Hồng
1.368.840
822,7
1.664
8
7
Bến Tre
Thành phố Bến Tre
Đồng bằng sông Cửu Long
1.288.463
2.394,60
538
9
8
Bình Dương
Thành phố Thủ Dầu Một
Đông Nam Bộ
2.426.561
2.694,70
900
9
9
Bình Định
Thành phố Quy Nhơn
Duyên hải Nam Trung Bộ
1.486.918
6.066,20
245
11
10
Bình Phước
Thành phố Đồng Xoài
Đông Nam Bộ
994.679
6.877
145
11
11
Bình Thuận
Thành phố Phan Thiết
Duyên hải Nam Trung Bộ
1.230.808
7.812,80
158
10
12
Cà Mau
Thành phố Cà Mau
Đồng bằng sông Cửu Long
1.194.476
5.294,80
226
9
13
Cao Bằng
Thành phố Cao Bằng
Đông Bắc Bộ
530.341
6.700,30
79
10
14
Cần Thơ
Quận Ninh Kiều
Đồng bằng sông Cửu Long
1.235.171
1.439,20
858
9
15
Đà Nẵng
Quận Hải Châu
Duyên hải Nam Trung Bộ
1.134.310
1.284,90
883
8
16
Đắk Lắk
Thành phố Buôn Ma Thuột
Tây Nguyên
1.869.322
13.030,50
143
15
17
Đắk Nông
Thành phố Gia Nghĩa
622.168
6.509,30
96
8
18
Điện Biên
Thành phố Điện Biên Phủ
Tây Bắc Bộ
598.856
9.541
63
10
19
Đồng Nai
Thành phố Biên Hòa
Đông Nam Bộ
3.097.107
5.905,70
524
11
20
Đồng Tháp
Thành phố Cao Lãnh
Đồng bằng sông Cửu Long
1.599.504
3.383,80
473
12
21
Gia Lai
Thành phố Pleiku
Tây Nguyên
1.513.847
15.510,80
98
17
22
Hà Giang
Thành phố Hà Giang
Đông Bắc Bộ
854.679
7.929,50
108
11
23
Hà Nam
Thành phố Phủ Lý
Đồng bằng sông Hồng
852.800
860,9
991
6
24
Hà Nội
Quận Hoàn Kiếm
8.053.663
3.358,90
2.398
30
25
Hà Tĩnh
Thành phố Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ
1.288.866
5.990,70
215
13
26
Hải Dương
Thành phố Hải Dương
Đồng bằng sông Hồng
1.892.254
1.668,20
1.135
12
27
Hải Phòng
Quận Hồng Bàng
2.028.514
1.522,50
1.332
15
28
Hậu Giang
Thành phố Vị Thanh
Đồng bằng sông Cửu Long
733.017
1.621,80
452
8
29
Hòa Bình
Thành phố Hòa Bình
Tây Bắc Bộ
854.131
4.591
186
10
30
Thành phố Hồ Chí Minh
Quận 1
Đông Nam Bộ
8.993.082
2.061
4.363
22
31
Hưng Yên
Thành phố Hưng Yên
Đồng bằng sông Hồng
1.252.731
930,2
1.347
10
32
Khánh Hòa
Thành phố Nha Trang
Duyên hải Nam Trung Bộ
1.231.107
5.137,80
240
9
33
Kiên Giang
Thành phố Rạch Giá
Đồng bằng sông Cửu Long
1.723.067
6.348,80
271
15
34
Kon Tum
Thành phố Kon Tum
Tây Nguyên
540.438
9.674,20
56
10
35
Lai Châu
Thành phố Lai Châu
Tây Bắc Bộ
460.196
9.068,80
51
8
36
Lạng Sơn
Thành phố Lạng Sơn
Đông Bắc Bộ
781.655
8.310,20
94
11
37
Lào Cai
Thành phố Lào Cai
Tây Bắc Bộ
730.420
6.364
115
9
38
Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
Tây Nguyên
1.296.606
9.783,20
133
12
39
Long An
Thành phố Tân An
Đồng bằng sông Cửu Long
1.688.547
4.490,20
376
15
40
Nam Định
Thành phố Nam Định
Đồng bằng sông Hồng
1.780.393
1.668
1.067
10
41
Nghệ An
Thành phố Vinh
Bắc Trung Bộ
3.327.791
16.493,70
202
21
42
Ninh Bình
Thành phố Ninh Bình
Đồng bằng sông Hồng
982.487
1.387
708
8
43
Ninh Thuận
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
Duyên hải Nam Trung Bộ
590.467
3.355,30
176
7
44
Phú Thọ
Thành phố Việt Trì
Đông Bắc Bộ
1.463.726
3.534,60
414
13
45
Phú Yên
Thành phố Tuy Hòa
Duyên hải Nam Trung Bộ
961.152
5.023,40
191
9
46
Quảng Bình
Thành phố Đồng Hới
Bắc Trung Bộ
895.430
8.065,30
111
8
47
Quảng Nam
Thành phố Tam Kỳ
Duyên hải Nam Trung Bộ
1.495.812
10.574,70
141
18
48
Quảng Ngãi
Thành phố Quảng Ngãi
1.231.697
5.135,20
240
13
49
Quảng Ninh
Thành phố Hạ Long
Đông Bắc Bộ
1.320.324
6.177,70
214
13
50
Quảng Trị
Thành phố Đông Hà
Bắc Trung Bộ
632.375
4.739,80
133
10
51
Sóc Trăng
Thành phố Sóc Trăng
Đồng bằng sông Cửu Long
1.199.653
3.311,80
362
11
52
Sơn La
Thành phố Sơn La
Tây Bắc Bộ
1.248.415
14.123,50
88
12
53
Tây Ninh
Thành phố Tây Ninh
Đông Nam Bộ
1.169.165
4.041,40
289
9
54
Thái Bình
Thành phố Thái Bình
Đồng bằng sông Hồng
1.860.447
1.570,50
1.185
8
55
Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
1.286.751
3.536,40
364
9
56
Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
3.640.128
11.114,70
328
27
57
Thừa Thiên Huế
Thành phố Huế
1.128.620
5.048,20
224
9
58
Tiền Giang
Thành phố Mỹ Tho
Đồng bằng sông Cửu Long
1.764.185
2.510,50
703
11
59
Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh
1.009.168
2.358,20
428
9
60
Tuyên Quang
Thành phố Tuyên Quang
Đông Bắc Bộ
784.811
5.867,90
134
7
61
Vĩnh Long
Thành phố Vĩnh Long
Đồng bằng sông Cửu Long
1.022.791
1.475
693
8
62
Vĩnh Phúc
Thành phố Vĩnh Yên
Đồng bằng sông Hồng
1.154.154
1.235,20
934
9
63
Yên Bái
Thành phố Yên Bái
Tây Bắc Bộ
821.030
6.887,70
119
9
Vị trí 63 tỉnh thành Việt Nam trên bản đồ
Việt Nam được phân chia thành 3 vùng địa lý cơ bản: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Trung Bộ còn còn được gọi là là Vùng duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Dưới đây là danh sách các tỉnh thành thuộc 8 vùng, theo phân chia đã nêu:
- Bắc Bộ bao gồm 3 vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng.
- Trung Bộ bao gồm 3 vùng: Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Nam Bộ bao gồm 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Bài viết cùng chủ đề
Chi tiết diện tích, dân số, số phường/xã của 22 đơn vị hành chính TP.HCM sau sáp nhập
Sau khi Nghị quyết số 1111/2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021, TP.HCM sẽ bao gồm 22 đơn vị hành chính, bao gồm: 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện.
Các tỉnh Miền Nam Việt Nam: Đặc điểm chi tiết từng tỉnh [cập nhật]
Miền Nam Việt Nam là khái niệm chỉ vùng địa lý nằm ở phía Nam nước ta, được thành lập từ năm 1949 với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 77.000 km². Vậy miền Nam có bao nhiêu tỉnh, các tỉnh miền Nam bao gồm những địa danh nào?
Việt Nam bao nhiêu tỉnh thành 2024?
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam phân theo 3 vùng, 8 miền Sau đây là chi tiết các tỉnh thành trong 8 vùng theo phân chia ở trên: Bắc bộ bao gồm 3 vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng. Trung Bộ bao gồm 3 vùng: Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh và thành phố?
Đơn vị hành chính: Việt Nam có 63 tỉnh và thành phố.
Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh thành phố?
Tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương là cấp hành chính địa phương cao nhất ở Việt Nam. Tính đến năm 2022, Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương.
Việt Nam hiện nay có bao nhiêu thành phố?
Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh.