Niềng răng tiếng nhật là gì

Nha khoa ở Nhật Bản cũng giống như các quốc gia khác nhưng được hiện đại hóa hơn, đặc biệt là ở khu vực đô thị. Chính bởi người Nhật rất chú trọng đến vấn đề sức khỏe. Vậy đối với dịch vụ niềng răng ở Nhật thì chi phí điều trị là bao nhiêu? Có đắt không? Có nên điều trị không? Tìm hiểu ngay.

1/ Niềng răng ở Nhật giá bao nhiêu? Có đắt không?

Niềng răng ở Nhật không được bảo hiểm quốc gia Nhật Bản chi trả, do đó người bệnh điều trị phải chịu hoàn toàn chi phí. Vậy giá niềng răng tại Nhật là bao nhiêu?

Giống với Việt Nam, chi phí niềng răng ở Nhật cũng tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, trong đó bao gồm tay nghề bác sĩ và loại mắc cài bạn lựa chọn. Tuy nhiên, chi phí thăm khám ban đầu không được miễn phí mà bạn phải chi trả cho bác sĩ chỉnh nha.

Mức giá niềng răng cụ thể trong bảng sau đây:

Loại điều trịChí phí niềng răng [đơn vị ]
Kiểm tra ban đầu25.000 – 50.000
Niềng răng mắc cài kim loại500.000 – 1.000.000
Nắn chỉnh một phần răng300.000 – 900.000
Chỉnh lại răng800.000 – 1.500.000
Niềng răng trong suốt1.000.000 – 2.000.000
Tiếp tục chỉnh nha400.000 – 900.000

Như vậy chi phí niềng răng ở Nhật sẽ dao động từ 120 – 400 triệu đồng, nếu so với Việt Nam chi phí niềng chỉ khoảng 30 – 130 triệu đồng thì niềng răng tại Nhật Bản khá đắt đỏ. Vậy niềng răng tại quốc gia này có tốt không? Tìm hiểu ở phần tiếp theo đây.

2/ Niềng răng ở Nhật có tốt không?

Dạo quanh các diễn đàn về niềng răng có rất nhiều khách hàng review về niềng răng tại Nhật, đa phần các ý kiến đều đánh giá tốt về kết quả điều trị. Dưới đây là một review của khách hàng sau khi niềng răng tại Việt Nam, sau đó qua Nhật du học và tiếp tục điều trị tại Nhật.

Mình chỉnh nha tại Việt khoảng 4 tháng thì sang Nhật du học, mình quyết định sang Nhật tiếp tục điều trị. Mình chọn phòng khám Carre blanc ở gần ga Ebisu vì thấy giá cả ổn áp nhất so với những nơi mình từng tìm hiểu. Giá tiếp tục điều trị khoảng ¥400.000 chưa bao gồm các chi phí phát sinh khác.

Phòng khám này buổi đầu tiên được khám miễn phí, mình ngồi nghe tư vấn khoảng 30 phút. Tổng chi phí mình phải trả như sau:

  • Thăm khám buổi đầu tiên: Free
  • Kiểm tra răng, lên phác đồ điều trị: ¥45,000
  • Chi phí nắn chỉnh răng: ¥400,000

→ Tổng chi phí sau thuế sẽ khoảng ¥445,000 [khoảng 94,5 triệu đồng].

Buổi thứ hai đến khám răng mất khoảng 45 phút bao gồm chụp phim, lên phác đồ điều trị [phác đồ giống với bác sĩ tại Việt Nam] và bác sĩ tiến hành nắn chỉnh lại dây cung. Và khoảng 3 – 4 tuần mình đến nha khoa tái khám 1 lần.

Tại Nhật, bạn có thể trả toàn bộ chi phí niềng răng trong 1 lần hoặc trả góp nhiều lần. Cách thanh toán này cũng giống ở Việt Nam. Mình lựa chọn trả góp để có đủ thời gian lo liệu tiền và thanh toán cho nha khoa khoảng 10 lần trong 1 năm.

Cá nhân mình thấy quy trình thăm khám tại Nhật gần giống tại Việt Nam, các bác sĩ đều nhiệt tình và chu đáo nên răng mình tiến triển khá tốt. Sau 16 tháng điều trị mình được tháo niềng và đeo hàm duy trì. Kết quả và thời gian đúng như phác đồ của bác sĩ.

Vậy là tổng chi phí niềng của mình là 124,5 triệu đồng [bao gồm cả chi phí tại Việt và Nhật]. Với mức chi phí này, tại Việt Nam mình có thể niềng răng trong suốt invisalign rồi đấy.

Như vậy, niềng răng tại Nhật có kết quả tốt nhưng chi phí tương đối cao. Vậy nên niềng răng tại Việt hay Nhật Bản?

Đăng ký chuyên gia tư vấn ngay hôm nay

3/ Vậy nên niềng răng ở Nhật hay Việt Nam?

Có thể thấy rằng chi phí niềng răng ở Nhật gấp 3 – 4 lần so với niềng răng tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể niềng răng tại Việt để tiết kiệm chi phí vì thời gian điều trị khá dài. Dưới đây là giải pháp tối ưu nhất dành cho khách hàng khi có dự định niềng răng ở Nhật.

3.1/ Niềng răng ở Việt Nam và sống bên Nhật

Nếu như có dự định đi du học tại Nhật Bản nhưng lựa chọn giải pháp niềng răng tại Việt Nam thì tốt nhất bạn nên lựa chọn niềng răng khay trong suốt invisalign. Các cặp khay trong suốt được công ty hàng đầu Mỹ thiết kế phù hợp với hàm răng của bệnh nhân.

Mỗi một cặp khay niềng răng bạn sẽ đeo trong 2 tuần rồi chuyển sang cặp khay mới. Trong thời gian sử dụng, nha khoa sẽ gửi các cặp khay khác nhau để điều chỉnh răng dịch chuyển đúng phác đồ điều trị.

Tuy nhiên, sau khoảng 8 tháng bạn nên quay trở về Việt Nam để được bác sĩ kiểm tra tình trạng răng. Không nên để quá lâu bởi có thể ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

Ngoài ra, nếu bạn vẫn có thời gian ở Việt Nam và chưa phải qua bên Nhật thì có thể lựa chọn giải pháp niềng răng mắc cài tại Việt, sau đó qua Nhật tiếp tục điều trị.

3.2/ Niềng răng ở Nhật

Nếu có đủ tài chính để niềng răng tại Nhật Bản, bạn nên lựa chọn một địa chỉ nha khoa uy tín có mức chi phí vừa phải. Sau đó thực hiện trả góp trong quá trình điều trị.

Tùy vào tình trạng răng của mỗi người sẽ có giá niềng răng ở Nhật khác nhau, kinh nghiệm niềng răng dành cho bạn là đến nha khoa thăm khám lần đầu tiên để được nghe tư vấn về quá trình điều trị cũng như chi phí niềng. Sau đó, đưa ra quyết định phù hợp nhất cho bản thân.

Hy vọng những thông tin về niềng răng tại Nhật Bản trên đây sẽ giúp bạn có cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất khi đi du học, làm việc tại đất nước mặt trời mọc. Nếu vẫn còn băn khoăn, hãy liên hệ với Nha Khoa Paris qua hotline 1900.6900 hoặc đăng ký form tư vấn ở cuối bài để được giải đáp hoàn toàn miễn phí nhé.

Trước khi sang Nhật chắc hẳn ai cũng được bạn bè, người thân review rằng khám răng ở Nhật tốn kém lắm. Làm thế nào khi đang ở Nhật mà chiếc răng khôn của bạn bỗng hành hạ bạn bằng những cơn đau tê tái, tất nhiên là phải đi khám rồi phải không nào. Bài viết hôm nay, 3Q Thanh Hóa sẽ chia sẻ đến bạn bí quyết khám răng, nhổ răng khôn ở Nhật.

Hướng dẫn cách khám răng ở Nhật

Tìm phòng khám răng tốt gần nơi bạn sinh sống

Có rất nhiều cách để bạn tìm được một phòng khám răng ở Nhật chất lượng. Theo kinh nghiệm của mình thì đầu tiên bạn hãy sử dụng google map để tìm kiếm nhé. Bạn có thể lên google map tìm từ khóa 歯科クリニック [しかクリニック)hoặc 歯科医院 để lựa chọn phòng khám gần nhà nhất, sau đó đọc qua review về phòng khám, chi phí như nào thông qua website của họ.

Cách khác bạn có thể hỏi những người Nhật công ty, hoặc người Nhật bạn quen biết về địa chỉ phòng khám răng ở Nhật tốt và giá phải chăng xung quanh nơi bạn ở, chắc chắn họ biết họ sẽ sẳn sàng chỉ cho bạn, thậm chí mang bạn đến tận nơi nhé.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng mạng xã hội facebook để hỏi bạn bè đồng hương gần khu vực bạn. Mạng xã hội, giúp mọi người kết nối, trao đổi thông tin dễ dàng hơn do đó bạn đừng bỏ phí kênh tìm kiếm thông tin cực nhanh chóng và tiện lợi này.

Đặt lịch hẹn khám răng ở Nhật

Trừ những trường hợp cấp cứu, việc đi khám ở Nhật đều phải đặt lịch trước, bên cạnh đó bạn sẽ không phải chờ đợi lâu thì nên đặt lịch trước. Khi muốn đặt lịch khám răng bạn có thể gọi điện đến phòng khám đặt lịch hoặc đến phòng khám trực tiếp đặt lịch hẹn.3Q Thanh Hóa tổng hợp một số mẫu câu tiếng Nhật sử dụng khi đặt lịch khám răng ở Nhật.

– 歯(は)の治療(ちりょう)を受(う)けたいんですが、診察(しんさつ)の予約(よやく)をおねがいします。[Tôi muốn khám răng, xin cho tôi đặt lịch khám]

– 月~日はよろしいでしょうか。[Ngày…tháng… này, có được không?]

– 本日中(ほんじつちゅう)問題(もんだい)ありませんか。[Có thể hẹn khám trong hôm nay được không?]

Bạn yên tâm rằng y tá và bác sỹ ở Nhật họ rất tận tình hướng dẫn, nên dù bạn không rành tiếng Nhật lắm cũng đừng lo, hãy sử dụng tất cả những vốn từ bạn có để truyền tải và đặt lịch hẹn với họ.

Ngày đi khám răng ở Nhật

Khi đến nơi bạn sẽ nói: 「~時(じ)に予約(よやく)した+Tên + です。」[Tôi là + tên, người đã đặt hẹn lúc … giờ].
Ví dụ: 3時に予約したAです。Tôi là A, người đã hẹn khám lúc 3 giờ.

Y tá sẽ hỏi những câu tương tự như: 「保険証(ほけんしょう)を おもちですか?」Anh/chị có mang bảo hiểm không?
Sau đó bạn sẽ phải điền vào một tờ giấy gọi là 問診票(もんしんひょう], như kiểu bản khảo sát về cá nhân và tình trạng sức khỏe của bạn trước khi vào khám.

Khi đã khám xong, bác sỹ hoặc y tá sẽ hướng dẫn bạn các bước tiếp theo như tình trạng răng, cách vệ sinh,..y tá sẽ trao đổi trực tiếp với bạn và cuối cùng là thanh toán chi phí và ra về.

Chi phí khám răng ở Nhật

Tại Nhật, đa phần các phòng khám răng đều sẽ sử dụng hệ thống tích điểm theo chính sách chung của nhà nước. Vì vậy, bạn có thể hoàn toàn sử dụng bảo hiểm giúp bạn tiết kiệm được đến 70% chi phí khám răng nếu có thẻ bảo hiểm của bộ y tế Nhật [社会保険 hay 国民保険]

  • Kiểm tra tổng quát răng: 600-3,000 yên
  • Làm sạch răng: 0-1,500 yên
  • Trám răng: 1,500-2,500 yên
  • Trồng răng sứ: 1,500-60,000 yên
  • Trồng răng giả: 3,000-150,000 yên
  • Trị răng nhạy cảm: 150 yên
  • Nhổ răng: răng dễ nhổ [900-1,500 yên], răng khó nhổ [3,000 yên], răng cực khó nhổ [5,000 yên]
  • Chụp X-quang khi nhổ răng khôn: 2,000 yên, răng khôn tiếng Nhật là 親知らず[おやしらず]

Chi phí này là chi phí đã có bảo hiểm [Bảo hiểm trả 70%, bạn trả 30%]

Một lưu ý nhỏ trong trường hợp nhổ răng khôn ở Nhật, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn chụp X-quang để xem hướng mọc của răng khôn và hẹn bạn thêm một hôm khác để quay lại nhổ.

Một số mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản khi trao đổi với y tá về chụp X-quang:

– レントゲンをとりますので、こちらへどうぞ。: Xin mời đi chụp X-quang.

– 咬[か)んでください。: Mời cắn mảnh giấy này [khi chụp X-quang vùng miệng bạn sẽ được yêu cầu cắn một miếng bìa cứng hay bìa nhựa để giữ phim X-quang]

Một số từ vựng về răng miệng

Tư vựng về cấu tạo răng miệng

  • 歯肉 [は にく] : Nướu [lợi] răng.
  • 歯根膜 [ しんこん まく ] : Dây chằng nha chu.
  • 歯槽骨 [ しそうこつ ] : Xương ổ răng.
  • エナメル質 [ えなまる しつ ] : Men răng.
  • 象牙質 [ ぞうげしつ ]: Ngà răng.
  • 歯髄 [ しずい ] : Tủy răng.
  • セメント質 [ セメントしつ ] : Cao răng.
  • 親知らず[ おやしらず ] : Răng khôn.
  • 上あご [うえ あご] : Hàm trên.
  • 下あご [ しも あご ] : Hàm dưới.
  • 左上奥歯(ひだりうえおくば] : Răng hàm trên bên trái.
  • 右上奥歯(みぎうえおくば): Răng hàm trên bên phải.
  • 前上[まえうえ): Răng cửa hàm trên.
  • 前下(まえした): Răng cửa hàm dưới.
  • 頬(ほお): Má.
  • 舌(した): Lưỡi.
  • 唇(くちびる): Vùng miệng.

Từ vựng các bệnh về răng

  • 歯が痛い(はがいたい): Đau răng.
  • 歯[は]がしみる: Buốt răng.
  • 歯が折れた(はがおれた): Gẫy răng.
  • 口臭(こうしゅう): Hôi miệng.
  • 歯肉(しにく)が痛い(いたい): Đau lợi.
  • 歯ぐき(はぐき)が腫(は)れている : Sưng lợi.
  • 歯[は]を抜[ぬ)く: Nhổ răng.
  • 親知らず抜歯 [おやしらず ばっし] : Nhổ răng khôn.
  • 歯を掃除(そうじ)してほしい: Muốn lấy cao răng.
  • セラミックの歯してほしい: Muốn làm răng sứ.
  • 虫歯(むしば)の穴(あな)をつめてほしい: Muốn hàn răng sâu.
  • 歯[は] を入れたい: Muốn trồng lại răng.
  • 歯を検査(けんさ)をしてほしい: Muốn được kiểm tra răng.
  • 歯を白くしたい: Muốn làm trắng răng.
  • 義歯(ぎし)をつくってほしい: Muốn làm răng giả.
  • 歯列矯正具 [しれつきょうせいぐ] : Niềng răng.

Một số câu tiếng Nhật bác sỹ thường dùng khi khám răng

  • 口(くち)をあけてください : Xin hãy mở to miệng ra.
  • 口(くち)をしめてください : Xin hãy ngậm miệng lại.
  • 今から歯を抜(ぬ)けます : Bây giờ sẽ bắt đầu nhổ răng.
  • 痛くないように麻酔(ますい)します : Để không đau tôi sẽ tiêm thuốc mê.
  • 痛かったら、手(て)をあげてください : Hãy giơ tay lên nếu thấy đau.
  • うがいどうぞ/ うがいしてください : Xin mời súc miệng.
  • 痛いところはありませんか : Còn đau chỗ nào không ?

Từ vựng thường dùng khi đi lấy cao răng ở Nhật

  • 歯医者(はいしゃさん):nha sĩ
  • 歯科クリニック(しかくりにっく):phòng khám nha khoa
  • 歯石(しせき):cao răng
  • 歯石取り(しせきとり):lấy cao răng
  • 歯石除去(しせきじょきょ): lấy cao răng
  • 歯のクリーニング/歯の掃除(はのくりーにんぐ/はのそうじ):làm sạch răng
  • 診断(しんだん):khám
  • 健康保険証(けんこうほけんしょう): thẻ bảo hiểm sức khỏe
  • 薬(くすり): thuốc

Trên đây là những tổng hợp và chia sẻ của 3Q Thanh Hóa hi vọng bạn giúp bạn đỡ bỡ ngỡ hơn khi đi khám răng tại Nhật. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho người lao động khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.

Thảo Nguyễn 19 Tháng Tám, 2021

Video liên quan

Chủ Đề