Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 0 8 gam

Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

A. 100

B 200

C. 300

D 400

Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

A. 100.      

B. 200.       

C. 300.        

D. 400.

Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

A. 100.

B 200.

C. 300.

D 400.

Nhúng thanh Fe vào dung dịch C u S O 4 . Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6, 4 gam

B. 8,4 gam

C. 11,2 gam

D. 5, 6 gam

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là:

Học sinh

chị giúp em với

Gia sư QANDA - TrầnGiang

Theo áp dụng bảo toàn khối lượng thì: m[thanh sắt] + m[dung dịch] = m[thanh sắt tăng] + m[dung dịch giảm] Do đó thanh sắt tăng bao nhiêu thì dung dịch giảm đi bấy nhiêu.

  • Câu hỏi:

    [TSCĐ 2014] Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8g so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là:

    Đáp án đúng: D

    \[\begin{matrix} & Fe & + & Cu^{2+} & \rightarrow & Fe^{2+} & + & Cu\\ p/u & a & \rightarrow & & & & & a \end{matrix}\] Khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam ⇒ Khối lượng kim loại tăng 0,8 gam. ⇒ 64a - 56a = 0,8 ⇒ a = 0,1 mol

    m Fe phản ứng = 0,1 × 56 = 5,6 gam

Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

  • Cho một lượng Fe tan hết trong 200 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và có khí NO là sản phẩm khử duy nhất
  • Kim loại nào thuộc cùng nhóm với sắt trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
  • Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% d = 1,05 g/ml
  • Đun nóng 5,6 g hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và FeO không có không khí thu được chất rắn Y
  • Cho 4,2 g bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu[NO3]2 0,5M
  • Dẫn hơi nước đi qua bột sắt nung nóng theo sơ đồ hình vẽ. Ở nhiệt độ thấp hơn 570^0C thì Fe bị nước oxi hóa thàn
  • Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trên vỏ trái đất do nguyên tử sắt thuộc loại nguyên tử bền, số proton và số notron
  • Trong hàm lượng của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là:
  • Để hòa tan 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3
  • Đem nung nóng một lượng quặng hematit [chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ] và cho luồng khí CO đi qua

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban?

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6,4 gam.

B. 8,4 gam.

C. 11,2 gam.

D. 5,6 gam.

Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là:


A.

B.

C.

D.

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 ->  FeSO4 + y…↑. Tổng [x + y] có thể là:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:

Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?

Video liên quan

Chủ Đề