Nhớt Total 20W50 có tốt không

Chúng ta thường thấy các thông số ví dụ như SAE 10W-40 chẳng hạn. Điều này có nghĩa là loại nhớt này là nhớt đa cấp. Gọi là đa cấp vì đơn giản là nó đạt đồng thời cả hai tiêu chuẩn về độ nhớt là 10w và 40.

  • Con số đứng trước "W"[Viết tắt từ Winter: mùa đông]- mô tả độ nhớt của dầu ở nhiệt độ thấp hay độ nhớt khởi động,gía trị con số càng thấp thì dầu càng mỏng.Để xác định nhiệt độ khởi động lý tưởng theo ký tự này, chúng ta sẽ lấy 30 trừ đi các số đó nhưng theo nhiệt độ âm.
  • Số thứ 2 thể hiện cấp độ nhớt, mô tả độ dày của dầu nhớt ở nhiệt độ vận hành bình thường của động cơ, còn được gọi là độ nhớt hoạt động.Số thứ 2 càng cao thì dầu càng dày, nếu nó quá mỏng khi nóng, nó có thể không bảo vệ triệt để cho động cơ. Nếu nó quá dày, hiệu quả vận hành sẽ kém.

Từ cơ sở trên, ta có thể giải thích ý nghĩa tên của các loại dầu nhớt.

Dầu nhớt SAE 20W50

  • Trong môi trường lạnh, độ nhớt của dầu có thể khởi động được là -10˚C.
  • Ở nhiệt độ làm việc, độ đặc của dầu là 50. Có độ nhớt động học ở 100˚C [17.5-20.5 CST].

Dầu nhớt SAE 15W40

  • Trong môi trường lạnh, độ nhớt của dầu có thể khởi động được là -15˚C
  • Ở nhiệt độ làm việc, độ đặc của dầu là 40. Có độ nhớt động học ở 100˚C ]

Dầu nhớt SAE 10W40

  • Trong môi trường lạnh, độ nhớt của dầu có thể khởi động được là -20˚C
  • Ở nhiệt độ làm việc, độ đặc của dầu là 40. Có độ nhớt động học ở 100˚C [14.5-15.5 CST].




Độ nhớt phù hợp với các loại xe:

Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc biệt thời tiết miền Nam nắng nóng quanh năm. Do đó, dầu 15W và 20W được ứng dụng nhiều hơn cả.

  • 20W-50: dành cho xe hoạt động cường độ cao và ở thời tiết nóng, động cơ xăng
  • 15W-40: dùng cho động cơ xe du lịch, xe tải nhẹ, xa tải nặng chạy xăng/ diesel thế hệ mới.
  • 10W-40: Dành cho xe ở vùng nhiệt độ thấp và có nhu cầu giảm nhiệt độ máy, xe ga, xe có động cơ dầu.

So sánh các loại nhớt:

Nhớt đa cấp SAE 20w-40:

  • Ở nhiệt độ thường loãng hơn
  • Khi khởi động và chạy. Máy nhanh nóng. Chạy tốc độ chậm nhiệt độ tỏa ra lớn.
  • Khi máy nóng thì khoảng 45 phút tắt máy để trở về trạng thái ấm
  • Kết luận: SAE 20w-40 tốc độ bơm nhớt nhanh, giải nhiệt kém.

Nhớt đa cấp SAE 10w-40:

  • Ở nhiệt độ thường nhớt khá loãng
  • Khi khởi động và chạy. Máy nhanh nóng. Nhiệt độ tỏa ra ít.
  • Khi mới đề-pa, cảm giác nhẹ xe thấy rõ so với nhớt 20w-40 và SAE 40.
  • Khi máy nóng khoảng 30-45 phút tắt máy để trở về trạng thái ấm.
  • Kết luận: SAE 10w-40 tốc độ bơm nhớt nhanh, giải nhiệt tốt, ít sức cản đối với động cơ

Nhớt đa cấp SAE 15w-40 ở nhiệt độ thường rất là loãng:

  • Khi khởi động và chạy. Máy rất lâu nóng. Nhiệt độ tỏa ra ít. Có tiếng kêu xào nhẹ trong động cơ khi mới chạy 20 phút.
  • Cảm giác nhẹ xe tương đương nhớt 10w-40. Nhưng vì máy lâu nóng nên cảm giác xe vận hành không được trơn tru trong thời gian đầu.
  • Khi máy nóng khoảng 30 phút tắt máy để trở về trạng thái ấm.
  • Kết luận: SAE 15w-40 tốc độ bơm nhớt nhanh, giải nhiệt cực kì tốt, ít sức cản đối với động cơ.

Thông tin thêm:

Nhớt TOP 1 SYNTHETIC MC 20W-50

  • Nhớt chuyên cho các dòng xe số. Được đóng gói và sản xuất 100% từ Mỹ.Nhớt TOP 1 SYNTHETIC MC 20W-50 cực kỳ phù hợp với các dòng xe số phổ thông, là loại nhớt chuyên dành cho xe đi xa,xe chở năng…Phù hợp cho xe đi xa và chở nặng, thời gian sử dụng: 2000km

Nhớt Caltex Havoline Formula SAE 20W50

  • Kéo dài tuổi thọ động cơ
Với công nghệ pha chế hiện đại sử dụng hệ phụ gia chống mái mòn gốc kim loại hữu cớ chất lượng cao mang đến khả năng chống mài mòn tuyệt vời giúp nâng cao tối đa khả năng bảo vệ cho động cơ ở mọi điều kiện hoạt động kể cả đối với những hệ thống supáp với cấu tạo phức tạp nhất cũng như hệ thống supáp với chu kỳ thay đổi liên tục. Khi máy móc bắt đầu khởi động cũng là lúc các thành phần bên trong hệ thống bắt đầu chuyển động cọ xát vào nhau sinh ra ma sát lớn nhất nếu sử dụng loại dầu nhớt không tốt thì giai đoạn khởi động này sẽ không đảm bảo được khả năng bôi trơn và hỗ trợ chuyển động và sẽ sinh ra nhiều ma sát. Caltex 20W50 sẽ giúp khắc phục tối đa tình trạng này.
  • Duy trì hiệu năng và công suất cao
Không chỉ có chứa hệ phụ gia chống mài mòn mà Caltex 20W50 còn chưa hệ phụ gia tẩy rửa gốc kim loại và phụ gia phân tán không tro. Thông qua giải pháp kiểm soát cặn bẩn tại xécmăng và pittong khi máy móc làm việc ở điều kiện nhiệt độ cao sẽ duy trì và nâng cao hiệu suất làm việc của hệ thống một cách vô cùng đáng kể.
  • Giảm thiểu tối đa chi phí bảo trì, bảo dưỡng
Khi sử dụng máy móc chúng ta thường gặp phải hiện tượng tắc lọc, xuất hiện cặn bùn trong đường nhớt, trong cácte cũng như hệ thống xu páp thì nguyên nhân là do nhớt bị phân hủy dẫn tới khả năng bảo vệ kém sinh ra ma xát, ăn mòn dẫn tới hình thành các hạt cặn bẩn tích tụ. Sử dụng nhớt Caltex 20W50 sẽ hạn chế tối đa hiện tượng này.
  • Mức tiêu hao nhớt thấp
Như đã nói ở trên Havoline Formula Caltex 20W50 có chứa những phụ gia đặc biệt để cải thiện độ nhớt tối đa cho nên hạn chế thấp nhất sự thất thoát nhớt lọc ở xec-mang. Duy trì độ nhớt ổn định tại khu vực xemang tại những điều kiện làm việc khăc nghiệt.
Ứng dụng chính của Caltex 20W50

  • Sử dụng cho động cơ xăng xe hơi
  • Sử dụng cho động cơ xăng xe tải nhẹ
  • Sử dụng cho động cơ xăng 4 thì trên những thiết bị động lực cầm tay được các nhà SX khuyến cáo sử dụng loại nhớt động cơ xe hơi bình thường.

Chủ Đề