Mong ước có nghĩa là gì

27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được

Đây cũng là một trong các cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Câu mong ước với wish có 3 loại: Câu mong ước ở hiện tại, tương lai và quá khứ.

1. Wish trong tương lai

Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc

Khẳng định:S+ wish[es] + S + would + V1
Phủ định:S + wish[es] + S + wouldnt + V1
IF ONLY + S + would/ could + V [bare-infinitive]
Ví dụ:
I wish youwouldnt leaveyour clothes all over the floor.
I wish Iwould bean astronaut in the future.
If only Iwould takethe trip with you next week.
If only Iwould be able toattend your wedding next week.
I wish theywould stoparguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế wish là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. [Ví dụ: They wish, Many people wish,]. Đối với chủ ngữ ở vế wish là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. [Ví du: He wishes, the boy wishes,]
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó làModal verbswould/could.

2. Wish ở hiện tại

Ý nghĩa:


Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại [regret about present situations].

Cấu trúc:


Khẳng định:S + wish[es] + S + V2/-ed + O [to be: were / werent]
Phủ định:S + wish[es] + S + didnt + V1
= IF ONLY + S+ V [simple past]
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ởthì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
If wish Iwere rich. [But I am poor now].
I cant swim. I wish Icouldswim.
If only shewerehere. [The fact is that she isnt here].
We wish that wedidnt have togo to class today. [The fact is that we have to go to class today].

3. Wish trong quá khứ

Ý nghĩa:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc:

Khẳng định:S + wish[es] + S + had + V3/-ed
Phủ định:S + wish[es] + S + hadnt + V3/-ed
= IF ONLY + S + V [ P2]
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ởthì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
If only Ihad goneby taxi. [I didnt go by taxi].
I wish Ihadnt failedmy exam last year. [I failed my exam].
She wishes shehad hadenough money to buy the house. [She didnt have enough money to buy it].
If only Ihad mether yesterday. [I didnt meet her].
She wishes shecould have beenthere. [She couldnt be there.]

Các cách sử dụng khác của WISH

- Đôi khi người ta còn dùng wish to theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho want to.
Ví dụ:
I wish to make a complaint.
I wish to see the manager.
- Sử dụng Wish với mộtcụm danh từđứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
We wish you a merry Christmas.
I wish you all the best in your new job.
- Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụngđộng từ, các bạn phải dùng hope chứ không được sử dụng wish nhé.
Ví dụ:
We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
- Phân biệt với wish mang nghĩa muốn:
wish to do smt [Muốn làm gì]
Why do you wish to see the manager
- I wish to make a complaint.
To wish smb to do smt [Muốn ai làm gì]
- The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
Bạn có thể tham khảo thêm những bài học tiếng Anh vô cùng thú vị TẠIĐÂY

Video liên quan

Chủ Đề