Mẫu xe hatchback là gì

Những mẫu xe hatchback tại Việt Nam khá đa dạng. Mỗi đời xe mới luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt từ khách hàng.

Do đây là dòng xe ô tô có giá bán mềm nhất, số chỗ ngồi từ 4 đến 5 chỗ hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu đi lại làm việc hàng ngày. Chi phí bảo dưỡng thấp, phụ tùng thay thế có thể tìm thấy khắp mọi nơi.

Vậy dòng xe hatchback là gì? Những ưu điểm và nhược điểm của dòng xe này như thế nào? Tất cả sẽ được DPRO gửi tới bạn trong bài viết dưới đây.

Những chiếc xe Hatchback

Xe hatchback là gì?

Cái tên “hatchback” đã một phần nói nên đặc điểm cấu tạo của dòng xe này. Nếu tách đôi ra sẽ thành 2 chữ “hatch” và “back”. Phiên dịch từ tiếng anh tương ứng có nghĩa là “cửa” và “sau”.

Hai từ kết hợp với nhau sẽ mang ý nghĩa là xe có cửa sau. Đúng với cái tên của mình ngoài 4 cánh cửa chính xe còn có thêm một chiếc cửa ở phía sau xe.

Dòng xe này có thiết kế đặc biệt với chỉ 2 khoang bao gồm khoang phía trước là khoang lái và khoang người ngồi phía sau. Hoàn toàn không có khoang thứ 3 tương ứng khoang cốp sau.

Vinfast Fadil

Khác với xe sedan. dấu hiệu nhận biết riêng của xe có vẻ bề ngoài khá nhỏ nhắn. Chiếc đuôi được thiết kế vuông vức dựng đứng và có cửa phía sau.

Khoảng sáng gầm tương đối thấp thường dưới 20cm. Đường kính lazang nhỏ dưới 16 inch. Dòng xe này là dòng xe đô thị cỡ nhỏ khá được ưa thích tại Nhật Bản và Hàn Quốc.

Hyundai i10

Khi về tới Việt Nam nó nhanh chóng vươn nên với doanh số bán xe luôn đứng đầu thị trường.

Xe hatchback cũng được phân thành nhiều phân khúc khác nhau. Công suất động cơ, trang bị tiện ích mà xe được sở hữu sẽ quyết định tới sự phân hạng này.

Nó gồm 4 phân khúc: hatchback hạng A, hatchback hạng B, hatchback hạng C và hatchback hạng sang. Phổ giá bán giao động từ 300 đến 2 tỷ đồng.

Sự khác biệt giữa xe dòng hatchback và những dòng xe khác

Mỗi dòng xe sẽ có điểm khác biệt riêng về mặt ngoại thất. Chỉ nhìn vào vẻ bề ngoài là ta có thể nhận định chiếc xe đó được nằm trong phân khúc nào.

Xe hatchback và Sedan

Đối với dòng xe Sedan nó sở hữu thiết kế capo và đuôi sau rất dài. Thân xe trườn dài chiều dài toàn xe thường dài hơn 4700 mm.

Vinfast Lux A2.0

Khoang cốp sau tách biệt hoàn toàn, xe gồm 3 khoang riêng biệt. Đây là sự khác biệt giúp ta nhận biết 1 chiếc xe hatchback và sedan.

Xe hatchback và SUV

Về thiết kế hatchback nhìn giống như đứa con của SUV. Bởi vì vẻ bề ngoài 2 dòng xe này khá giống nhau. Điểm khác nó nằm ở kích thước SUV lớn hơn rất nhiều.

Vinfast SUV

Với dòng xe SUV nó cũng được chia làm 3 khoang thậm chí là 4. Số chỗ ngồi từ 5 đến 7 chỗ tùy từng mẫu xe.

Đây là dòng xe gầm cao thân hình to lớn, không gian nội thất rộng nhất trong các dòng xe cá nhân gia đình.

>> Xem Thêm

  • 3M Crystalline – Công nghệ phim cách nhiệt quang học dẫn đầu
  • Bảo vệ xe toàn diện với Phủ gầm cao su non cho ô tô

Ưu và nhược điểm của dòng xe Hatchback

Ưu điểm

  • Vẻ ngoài nhỏ nhắn rất thích hợp sử dụng đi trong phố. Trên những con đường đông đúc dày đặc phương tiện với điều kiện giao thông đô thị tại nước ta.
  • Giá thành rẻ do vậy nó được các hãng xe dịch vụ taxi lựa chọn
  • Đa dạng mẫu mã, thương hiệu hầu như mọi nhà sản xuất ô tô lớn trên thế giới đều có những mẫu xe riêng trong phân khúc này.
  • Tiết kiệm nhiên liệu, chi phí vận hành rẻ do xe có dung tích động cơ nhỏ nên sử dụng nhiên liệu khá là ít.

Toyota Wigo

Nhược điểm

  • Không gian nội thất quá trật hẹp vì thế ngồi lâu trong xe sẽ bị gò bó
  • Không có cốp sau riêng biệt vì vậy khả năng chở đồ của nó sẽ bị giới hạn
  • Xe đi trong đường ngập nước rất dễ bị chết máy do gầm xe khá thấp
  • Dòng xe này là dòng xe giá rẻ nên các tính năng tiện ích, giải trí, an toàn không được đầu tư quá nhiều

Một số mẫu xe hatchback phổ biến tại Việt Nam

Với nhiều người Việt ô tô luôn là khối tài sản lớn. Có thể đó là khoản tích góp cả đời do vậy một chiếc xe giá rẻ nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của người mua xe luôn được ưu tiên hàng đầu. Và mẫu xe hatchback chính là sự lựa chọn hoàn hảo.

  • Xe Hatchback hạng A : Đại diện là Kia Morning, Vinfast Fadil, Hyundai i10, Honda Brio…
  • Xe Hatchback hạng B : Đại diện là Honda Jazz, Mazda 2, Toyota Yaris…
  • Xe Hatchback hạng C : Mazda 3 phiên bản hatchback
  • Xe Hatchback hạng sang : Những mẫu xe của Mercedes, Audi, BMW…

Hatchback là từ được ghép lại bởi 2 chữ “Hatch” [nghĩa là cửa] và “Back” [nghĩa là phía sau]. Sau khi ghép Hatch và Back lại có thể hiểu ý nghĩa của nó là cửa ở đằng sau.

Xe hacthback có cấu trúc thiết kế gồm 2 khoang là khoang động cơ và khoang hành khách. Trong đó, khoang động cơ được đặt phía trước, bên che đậy và bảo vệ bởi tấm nắp ca-pô. Trong khi đó, khoang hành khách lại được kết hợp với khoang hành lý, phần đuôi xe [còn được hiểu là nắp cốp] dựng thẳng đứng tạo nên một cửa mới.

Gầm xe thấp khoảng dưới 20 cm, nội thất cũng cho phép chở từ 4-5 hành khách tương tự như dòng xe sedan. Hơn nữa, ở hàng ghế thứ 2 còn có thể gập linh hoạt giúp người dùng để được nhiều hành lý hơn nữa.

Từ hồi đầu thập niên 1930, các nhà sản xuất, chế tạo ô tô đã cho ra đời kiểu dáng xe hatchback này nhưng mãi đến năm 1970 nó mới được xếp loại bằng một thuật ngữ riêng.

2. Đặc điểm của từng loại xe hatchback

Từ những đặc điểm nhận dạng, phân biệt xe hatchback với các dòng xe khác ở trên, người ta còn phân loại ra từng loại xe hatchback khác nhau. Mỗi loại sẽ mang những đặc điểm theo quy chuẩn riêng nhưng vẫn nằm trong khuôn khổ xe hatchback.

Loại xe hatchback Đặc điểm Giá bán [triệu đồng]
Hatchback hạng A

 ♦ Động cơ có dung tích từ 0.8L – 1.2L;

 ♦ Kích thước chiều dài trung bình 2.400 mm, nhỏ nhất phân khúc.

300 - 450
Hatchback hạng B

 ♦ Động cơ có dung tích từ 1.2L – 1.6L;

 ♦ Kích thước chiều dài cơ sở trung bình 2.550 mm.

450 - 650
Hatchback hạng C

 ♦ Động cơ dung tích 1.5L – 2.0L, vận hành mạnh mẽ cả trên đường cao tốc;

 ♦ Chiều dài cơ sở trung bình 2.700 mm;

 ♦ Sở hữu nhiều trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn hơn.

650 - 900
Hatchback hạng sang

 ♦ Động cơ dung tích từ 1.6L – 2.0L, vận hành mạnh mẽ, thể thao;

 ♦ Chiều dài cơ sở trung bình 2.700 mm;

 ♦ Được trang bị tính năng, hệ thống an toàn cao cấp.

1.000 - 2.000

3. Cách phân biệt xe hatchback với các dòng xe khác

Phân biệt xe hatchback với sedan

Điểm khác biệt dễ nhất của dòng xe sedan so với hatchback là đuôi xe dài do loại xe này có kết cấu tới 3 khoang. Khoang hành khách tách biệt hẳn với khoang hành lý và không có cửa dựng đứng như xe hatchback.

Phân biệt xe hatchback với SUV/CUV

So với hai dòng xe SUV và CUV thì hatchback có đôi nét giống về kiểu dáng vì cùng có phần đuôi xe dựng đứng, cửa sau. Hai khoang hành khách và hành lý được gộp chung.

Tuy nhiên, xe CUV/Crossover hay SUV khác biệt hẳn xe hatchback ở phần kích thước tổng thể rất lớn, gầm xe cao và dòng xe này đều có bậc giúp hành khách lên xuống xe dễ dàng.

Về không gian nội thất, xe SUV/CUV rộng rãi hơn rất nhiều so với hatchback, cho phép chở từ 5-7 người. Ngoài ra, động cơ vận hành của xe cũng mạnh mẽ hơn dòng xe cỡ nhỏ, dễ dàng.

Phân biệt xe hatchback với MPV

Xe MPV có phần thân xe dài, rộng hơn xe hatchback, đủ để chở 7-8 người, các trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn được sở hữu nhiều hơn và khả năng vận hành cũng mạnh hơn.

4. Ưu nhược điểm của xe hatchback

  • Giá bán rẻ, nhất là loại hatchback cỡ nhỏ.
  • Kích thước nhỏ gọn, linh hoạt di chuyển trong thành phố, đường chật hẹp.
  • Thiết kế trẻ trung, năng động.
  • Phù hợp với gia đình nhỏ, người độc thân không có nhu cầu sử dụng xe quá lớn.

  • Trang bị tiện nghi ít, chỉ ở mức đủ dùng.
  • Động cơ yếu, chạy đường cao tốc dễ bị rung, lắc.
  • Gầm xe thấp, khó khăn khi đi qua vùng ngập nước.
  • Chở được ít người và đồ dùng.

Tại thị trường ô tô Việt, phân khúc xe hatchback luôn rất sôi động và được nhiều khách hàng lựa chọn, đặc biệt là phân khúc hạng A. Oto.com.vn cập nhật giá bán về một số mẫu xe hatchback tại Việt Nam hiện nay như sau:

Phân khúc Mẫu xe Giá niêm yết [triệu đồng]
Hạng A Hyundai Grand i10 315 - 415
Kia Morning 299 - 393
Honda Brio 418 - 454
Toyota Wigo 345 - 405
VinFast Fadil 394.9 - 423
Suzuki Celerio 329 - 359
Mitsubishi Mirage 350.5 - 450.5
Hạng B Suzuki Swift 499 - 562
Mazda 2 hatchback 604
Toyota Yaris 650
Honda Jazz 544 - 624
Hạng C Mazda 3 Hatchback 759 - 939
Hạng sang MINI Cooper 1.529 - 2.719
BMW 1-Series 1.328

Video liên quan

Chủ Đề