Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất dự án

Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.

Góp vốn mua đất là hình thức phổ biến hiện nay tuy nhiên để tránh những tranh chấp không đáng có sự thỏa thuận góp vốn mua đất thường được thể hiện qua hợp đồng góp vốn mua đất.

Vậy hợp đồng góp vốn mua đất được quy định như thế nào?

Với bài viết dưới đây Luật Quang Huy sẽ giới thiệu cho bạn đọc về mẫu hợp đồng góp vốn mua đất.

Nội dung bài viết

  • 1. Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
  • 2. Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất
  • 3. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng góp vốn mua đất
  • 4. Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất
  • 5. Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng không?

Hợp đồng góp vốn mua đất hay còn là biên bản thỏa thuận góp vốn mua đất giữa các bên là một loại hợp đồng hợp tác đầu tư, được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên cùng góp vốn để đầu tư mua nhà đất, đặt cọc mua đất, hoặc hùn vốn cùng nhau mua một dự án bất động sản…

Mục đích chính của hợp đồng này chính là tạo ra môi trường minh bạch, rõ ràng thuận lợi cho các bên khi cùng nhau đóng góp tài sản mua đất, tránh các rủi ro có thể xảy ra.

2. Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc hợp đồng góp vốn mua đất cá nhân:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG GÓP VỐN MUA ĐẤT

3. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Khi điền mẫu hợp đồng góp vốn mua chung đất cần đảm bảo được các thông tin sau:

Thông tin của các bên tham gia: Hai bên cung cấp thông tin họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, hộ khẩu thường trú,…..

Tài sản góp vốn: Có thể là Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và phải được định giá và thể hiện bằng Đồng Việt Nam

Mục đích góp vốn: Góp vốn mua đất, kinh doanh

Thời hạn góp vốn: Do hai bên thỏa thuận.

Phương thức giải quyết tranh chấp: Do hai bên thỏa thuận

Cam đoan của các bên: Các bên cần quy định rõ các quyền lợi, nghĩa vụ của các bên, cũng như ghi rõ ràng các quyền lợi chính đáng vào trong hợp đồng, vì đây là hợp đồng mang yếu tố dân sự, nên sự thỏa thuận của các bên sẽ được tôn trọng nhiều hơn.

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

4. Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất

Một hợp đồng chung vốn mua đất hoàn chỉnh cần có những nội dung sau đây:

  • Thông tin của các bên góp vốn như họ tên, địa chỉ liên hệ, chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, số điện thoại…
  • Tổng giá trị vốn góp [tỷ lệ góp vốn của từng bên tham gia]
  • Tài sản góp vốn [vàng, tiền hoặc tài sản có giá trị tương đương]
  • Hình thức thanh toán [tiền mặt, chuyển khoản, sử dụng loại tiền tệ gì hay tài sản…]
  • Cách giải quyết tranh chấp
  • Mục đích góp vốn
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất
  • Thời hạn góp vốn

Hợp đồng góp vốn mua đất là loại giấy tờ có giá trị pháp lý quan trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia ký kết. Do đó, hợp đồng được soạn thảo phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt của pháp luật.

5. Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng không?

Khi lập thỏa thuận góp vốn mua đất này, các bên cần quan tâm đến những vấn đề pháp lý đầy đủ và hợp lệ để tránh những tranh chấp không đáng có sau này.

Trong quy định của pháp luật, đối với hợp đồng góp vốn mua đất, không nhất thiết phải công chứng, chứng thực.

Tuy nhiên, để tránh những rủi ro không đáng có, thì dù là tài sản khác pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng, các bên vẫn nên đi công chứng hợp đồng này.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề: Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất.

Trong trường hợp cần được tư vấn cụ thể hơn về vấn đề này bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được hỗ trợ tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn./.

Thứ Ba, 21/06/2022, 11:00

Tăng giảm cỡ chữ:

Góp vốn mua đất là việc nhiều chủ thể cùng góp một khoản tiền hoặc tài sản khác để mua một mảnh đất nào đó. Việc góp vốn này sẽ được thực hiện thông qua Hợp đồng góp vốn mua đất. Dưới đây, LuatVietnam sẽ cung cấp tới bạn đọc mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất và những lưu ý khi ký hợp đồng.

1. Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?

Hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đồng thời, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Theo đó, có thể hiểu Hợp đồng góp vốn mua bán đất cũng được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc góp tiền, hoặc các tài sản khác để đầu tư, mua một diện tích đất nào đó. Hợp đồng sau khi được ký kết và có hiệu lực sẽ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên, khi đó các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã thỏa thuận.

Việc lập hợp đồng góp vốn mua đất có ý nghĩa quan trọng trong việc minh chứng thỏa thuận của các bên, đồng thời giúp hạn chế những tranh chấp xảy ra về sau.

Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất và lưu ý quan trọng khi ký kết [Ảnh minh họa]

2. Những nội dung cần có trong Hợp đồng góp vốn mua đất

Hiện pháp luật không quy định thống nhất mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất, do đó các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản để lập hợp đồng. Trong đó, cần đảm bảo có các nội dung sau:

- Thông tin chi tiết của các bên gồm: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân,...

- Tài sản góp vốn;

- Phương thức, thời hạn thanh toán;

- Mục đích góp vốn mua đất;

- Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp dồng;

- Phương thức giải quyết trong trường hợp xảy ra tranh chấp;

- Phân chịu lợi nhuận và rủi ro trong hợp đồng góp vốn mua đất

3. Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất chuẩn pháp lý

3.1 Mẫu số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Bên góp vốn [sau đây gọi là bên A]:

Ông [bà]: ……………………………………

Số CMND [hộ chiếu]:……………….

Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Fax [nếu có]: …………………………………………………………

Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ………………

Bên nhận góp vốn [gọi là bên B]

Ông [bà]: ………………………………………………………………

Số CMND [hộ chiếu]:……………….

Cấp ngày……/…../……, tại…………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………

Fax [nếu có]: ………………………………………………

Số tài khoản: ………………… tại Ngân hàng: ……………………

Hai bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………………

PHỤ LỤC KÈM THEO ………………………………………

…………………………………………………………………

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ  GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:……… ………[bằng chữ: …….……..]

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ …………….. hạn cuối cùng góp vốn là …………

ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ….…………để kinh doanh………………

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG [Nếu có]

Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

Tài sản góp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………

  Bên A                                                                  Bên B

[ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên]                              [ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên]

 3.2 Mẫu số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— ***** ——–

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

[V/v góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai]

Hôm nay, vào lúc ………. giờ, ngày ……………….. tại ………………………

Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:

1. Ông, bà……………. Giới tính ………………. Quốc tịch:………………………..

Sinh ngày: ………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………. ngày cấp ………… Nơi cấp………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………

2. Ông, bà………….. Giới tính ………………. Quốc tịch:…………………………

Sinh ngày:…………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………. ngày cấp ……………. Nơi cấp…………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

1. Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:

1.1 Mục đích góp vốn: ………………………………

1.2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ……………………

1.3. Thời hạn góp vốn: …………………………………………………………

1.4. Cử người quản lý phần vốn góp: ……………………………………

1.5. Cam kết của các bên: ……………………………………………………

1.6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: ……………………………………………

2. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Sự cam đoan giữa các bên tham gia

Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất.

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác ……………………………………………………………………

Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác ……………………………………………………………………

4. Điều khoản cuối cùng

4.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

4.2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên

        BÊN A                                                                      BÊN B

[Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên]                                  [Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên]

4. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng góp vốn mua đất

Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, để phòng tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên lập thành văn bản hoặc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với các quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hình thức giao kết, chữ viết, nội dung giao kết… Đồng thời, cần lưu ý một số nội dung sau:

- Các bên nên thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh. Trong hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.

- Thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và  quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.

- Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.

- Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất do không thể lường trước rủi ro, vì thế các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng,...

Trên đây là Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất. Nếu vẫn còn thắc mắc về các nội dung trên, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết:

[1 đánh giá]

Chủ Đề