Lính cứu hỏa tiếng anh đọc là gì năm 2024

Việc xây dựng Trạm Cứu hỏa Sân bay và lắp đặt các máy phát điện được hoàn thành vào tháng 12 năm đó và hoạt động hoàn toàn vào tháng 3 năm 1972.

The construction of the Airport Fire Station and the installation of the generators were completed in December of that year and was fully operational in March 1972.

Sức khỏe của ông ngày càng tuyệt vọng mọi người từ trạm cứu hỏa xếp hàng để cho máu với hy vọng làm giảm nhiễm trùng bằng cách thay bớt máu.

His condition grew so desperate that the people from his firehouse lined up to give him transfusions hoping to dilute the infection surging through his blood.

Khi chúng tôi trở lại trạm cứu hỏa sau khi đã dập tắt đám cháy, tôi hỏi người đồng nghiệp của tôi có nhớ câu hỏi của anh về áo giáp của Thượng Đế không.

When we returned to the station after fighting the fire, I asked my co-worker if he remembered his question about the armor of God.

Trong khi đó, Gédéon quay Benetatos (bây giờ, chỉ có lính cứu hỏa còn lại trong các trạm cứu hỏa) tham gia cuộc gọi từ phòng khác, nhưng cuối cùng đã xuống đường ra khỏi lo lắng cho Jules.

Meanwhile, Gédéon filmed Benetatos (by now, the only firefighter left in the firehouse) taking calls from the other departments, but eventually took to the streets out of worry for Jules.

Gédéon quay trở lại những phản ứng của người dân như Tháp phía Nam sụp đổ trước khi trở về trạm cứu hỏa và tham gia một nhiệm vụ hỏa như họ đi ra ngoài để các khu vực thảm họa.

Gédéon resumed filming the people's reactions as the South Tower collapsed before returning to the firehouse and joining a trio of off-duty firefighters as they headed out to the disaster area.

Hai anh em Naudet là công dân Mĩ từ năm 1989, và đã có mặt ở New York vào thời điểm xảy ra sự kiện 11 tháng 9 để quay một bộ phim tài liệu về Động cơ số 7, Cầu thang 1 của trạm cứu hỏa ở Hạ Manhattan.

The brothers, residents of the United States since 1989, were in New York City at the time of the September 11 attacks to film a documentary on members of the Engine 7, Ladder 1 firehouse in Lower Manhattan.

Việc xây dựng giai đoạn hai sẽ bắt đầu ngay sau khi hoàn thành giai đoạn 1 và bao gồm đường băng thứ hai, 50 khoang đậu máy bay mới ngoài 70 khoang hiện có, trạm cứu hỏa thứ hai và tòa nhà đại lý hàng hóa thứ ba.

Construction for the second phase would commence immediately after the completion of Phase 1 and include the second runway, 50 new aircraft parking bays in addition to the existing 70 bays, a second fire station and a third cargo agent building.

Tin rằng họ có ba đứa con, Jack và Rebecca, người da trắng, quyết định chấp nhận Randall, một đứa trẻ da đen sinh ra cùng ngày và được đưa đến cùng một bệnh viện sau khi người cha sinh học của anh ta bỏ rơi anh ta tại một trạm cứu hỏa.

Believing they were meant to have three children, Jack and Rebecca, who are white, decide to adopt Randall, an African American child born the same day and brought to the same hospital after his biological father abandoned him at a fire station.

Giai đoạn 1 bao gồm việc xây dựng nhà ga hành khách đầu tiên, đường băng đầu tiên, 70 khoang đậu máy bay, các cơ sở và công trình phụ trợ, bao gồm nhà chứa bảo dưỡng lớn, trạm cứu hỏa đầu tiên, nhà xưởng và văn phòng hành chính, khu phức hợp hàng không, hai tòa nhà đại lý, nhà bếp phục vụ trên máy bay và tháp điều khiển cao 87 m.

Phase 1 included the construction for the first passenger terminal, the first runway, 70 aircraft parking bays, support facilities and structures, including a large maintenance hangar, the first fire station, workshops and administrative offices, an airfreight complex, two cargo agents' buildings, in-flight catering kitchens and a 87 m (285 ft) control tower.

Năm 1870, ông trở thành một người lính cứu hỏa ở trạm số 1.

In 1870 he became a paid fireman in station No.

1.

Trong khi cuộc họp đang diễn ra thì cảnh sát, lính cứu hỏa và nhân viên cấp cứu đổ về trạm xe buýt bên kia đường.

As they talked, policemen, firefighters, and emergency medical workers gathered at a bus stop across the street.

Nó được dùng làm một trạm nổi cho những công nhân và lính cứu hỏa cấp cứu.

It was for a merger station for emergency workers and firemen.

Khu công nghệ sở hữu hệ thống cung cấp nước, cứu hỏa và thủy lợi kết hợp được hỗ trợ bởi một trạm bơm và một bể thủy lợi ngầm 5000 m3.

The technology park possesses a combined fire, water and irrigation supply system which is supported by a pump station and a 5000 m3 underground irrigation tank.

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet

Lính cứu hỏa tiếng anh đọc là gì năm 2024

Lính cứu hỏa làm việc ở đâu trong tiếng Anh?

- A firefighter is a person whose job is to stop fires from burning. (Lính cứu hỏa là người có nhiệm vụ ngăn chặn đám cháy bùng lên.) - The fireman evacuated the guests from the burning hotel. (Lính cứu hỏa đã sơ tán những vị khách khỏi khách sạn đang bốc cháy.)

Lính cứu hỏa trong tiếng Anh đọc như thế nào?

Lính cứu hỏa (tiếng Anh: Firefighter) là lực lượng phản ứng đầu tiên được huấn luyện chuyên nghiệp về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Tại sao lại gọi là lính cứu hỏa?

Lính cứu hỏa là tên gọi chung của những người làm công tác cứu hộ trong các đám cháy. Nhiệm vụ chính của họ là tham gia dập tắt các đám cháy và đảm bảo an toàn cho tính mạng cũng như tài sản của con người khi xảy ra sự cố hỏa hoạn.

Với cứu hỏa tiếng là gì?

"Fire extinguisher" là bình cứu hỏa, "fire hydrant" là vòi lấy nước để chữa cháy.