The IELTS Workshop cung cấp cho các bạn thông tin mới nhất về lịch thi, địa điểm và lệ phí thi từ Hội đồng Anh [British Council – BC] và IDP tổ chức trong năm 2022 ở Việt Nam. Để đạt kết quả tốt nhất, hãy tìm một trung tâm ôn luyện IELTS uy tín tại TPHCM và tại Hà Nội và đăng ký thi IELTS sớm để có kết quả tốt nhất nhé.
British Council [BC – Hội Đồng Anh] và IDP tổ chức kỳ thi IELTS tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và 20 địa điểm khác trên toàn quốc.
Dưới đây là thông tin về lịch thi IELTS dành cho hình thức thi Học thuật và Tổng quát [không bao gồm UKVI] tại Việt Nam. Trong đó:
- Phần thi Nghe, Đọc và Viết sẽ được thực hiện trong cùng một ngày.
- Phần thi Nói có thể được thực hiện cùng một ngày hoặc trong vòng một tuần trước hoặc sau ngày thi Viết. [Bạn sẽ nhận được thông báo cụ thể nếu có]
Nên thi IELTS tại Hội đồng Anh hay IDP?
* là các ngày thi có cả kỳ thi Học thuật và Tổng quát
Lịch thi tại BC Hà Nội – TP HCM
Tháng | Ngày |
Tháng 1 | 08*, 15, 20, 29* |
Tháng 2 | 12*, 17*, 26 |
Tháng 3 | 03, 12*, 19, 26* |
Tháng 4 | 9*, 21, 23*, 30 |
Tháng 5 | 07, 12*, 21, 28* |
Tháng 6 | 04, 11*, 16, 25* |
Lịch thi tại các tỉnh thành khác
Tháng | Hải Phòng | Hạ Long | Bắc Giang | Phú Thọ | Thanh Hóa | Thái Nguyên | Ninh Bình |
Tháng 1 | 8*, 20 | 15, 20 | 20 | 26 | 8 | ||
Tháng 2 | 12*, 26 | 12* | |||||
Tháng 3 | 12*, 26*, 19 | 19, 26 | 12* | 12* | |||
Tháng 4 | 9*, 23* | 9* | 9* | ||||
Tháng 5 | 7, 21 | 21 | 12* | ||||
Tháng 6 | 11*, 25* | 25* | 25* | 11* | |||
Tháng 7 | 9*, 16, 23* | 9* | |||||
Tháng 8 | 6, 20* | 27 | 20* | 20* | |||
Tháng 9 | 10, 24* | 10 | 15 | 3* | |||
Tháng 10 | 8*, 22, 29* | 22 | 29* | 22 | |||
Tháng 11 | 10*, 26 | 5 | 5 | ||||
Tháng 12 | 3*, 8, 17* | 10 | 3* | 10 | 17* |
Tháng | Vinh | Huế | Quy Nhơn | Quảng Ngãi | Phú Yên |
Tháng 1 | 8*, 15 | 15 | 20 | 15 | |
Tháng 2 | 26 | 12*, 26 | 26 | 26 | |
Tháng 3 | 12*, 19, 26* | 12*, 26* | 19 | 12* | |
Tháng 4 | 9*, 23* | 9*, 23* | 23* | ||
Tháng 5 | 7, 21, 28* | 7, 28* | 28* | 21 | |
Tháng 6 | 11*, 16*, 25* | 11*, 25* | 25* | ||
Tháng 7 | 7, 9*, 23* | 9*, 23* | 9* | 9* | |
Tháng 8 | 6, 11, 20* | 6, 27 | 20* | ||
Tháng 9 | 10, 24* | 10, 24* | 10 | 24* | |
Tháng 10 | 8*, 22 | 8*, 29* | 22 | ||
Tháng 11 | 5, 10, 19* | 19* | 19* | 19* | |
Tháng 12 | 3*, 10, 17* | 3*, 17* | 17* | 3* |
Tháng | Vĩnh Phúc | Hưng Yên | Gia Lai | Nha Trang | Đà Lạt |
Tháng 1 | 15 | 8* | |||
Tháng 2 | 26 | ||||
Tháng 3 | 20 | 27 | 26* | ||
Tháng 4 | 24 | 10 | 23* | 23* | |
Tháng 5 | 28* | ||||
Tháng 6 | 25* | 11* | |||
Tháng 7 | 1 | 23* | |||
Tháng 8 | 28 | 28 | 20* | 20* | |
Tháng 9 | 16 | 24* | |||
Tháng 10 | 29* | ||||
Tháng 11 | 27 | 27 | 19*, 26 | 19 | |
Tháng 12 | 18 | 18 | 17* |
Tháng | Vũng Tàu | Biên Hòa | Đồng Tháp | Cần Thơ |
Tháng 1 | 8*, 15, 20, 29* | 8*, 15 | ||
Tháng 2 | 12*, 26 | 26 | 17* | |
Tháng 3 | 3, 12*, 19, 26* | 12*, 26* | ||
Tháng 4 | 9*, 23* | 9*, 23* | 23* | |
Tháng 5 | 7, 12*, 21, 28* | 7, 28* | ||
Tháng 6 | 4, 11*, 25* | 11*, 25* | 25* | |
Tháng 7 | 9*, 16, 23* | 9*, 23* | ||
Tháng 8 | 6, 20*, 27 | 6, 20* | 20* | |
Tháng 9 | 3*, 10, 24* | 3*, 24* | ||
Tháng 10 | 8*, 22, 29* | 8*, 22 | 8* | |
Tháng 11 | 5, 19*, 26 | 5, 19* | ||
Tháng 12 | 3*, 10, 17* | 3*, 17* | 19* | 17* |
Tháng | Bình Dương | Đà Nẵng |
Tháng 1 | 20 | |
Tháng 2 | 17* | |
Tháng 3 | 26* | 26* |
Tháng 4 | 9*, 30 | |
Tháng 5 | 28* | |
Tháng 6 | 25* | 11*, 25* |
Tháng 7 | 9*, 23* | |
Tháng 8 | 11*, 27 | |
Tháng 9 | 10 | 3*, 24* |
Tháng 10 | 29* | |
Tháng 11 | 19* | |
Tháng 12 | 17* | 3*, 17* |
* là các ngày thi có cả kỳ thi Học thuật và Tổng quát
Lịch thi tại IDP tại miền Bắc
Xem thêm: Phân tích 4 tiêu chí chấm điểm trong IELTS Writing Task 2
8*, 15, 20, 29* | 08*, 20 | 15 | 20 | 29 | 8* | 8* | |
12*, 17*, 26 | 12*, 17* | 26 | 12 | 17* | 26 | ||
3, 12*, 19, 26* | 3, 12*, 26* | 26* | 12* | 19 | 26* | 26* | 19 |
9*, 21, 23*, 30 | 9*, 23*, 30 | 21 | 23* | 23* | 30 | 9*, 23* | |
7, 12*, 21*, 28 | 12*, 21, 28* | 21 | 28* | 21 | 7 | ||
4, 11*, 16, 25* | 11*, 25* | 11 | 4 | 25* | 11* | 11* |
Lịch thi tại IDP ở miền Trung [Đà Nẵng, Huế]
8*, 15, 20, 29* | |
12*, 17*, 26 | |
3, 12*, 19, 26* | 12* |
9*, 21, 23*, 30 | 9* |
7, 12*, 21*, 28 | |
4, 11*, 16, 25* | 11* |
Lịch thi tại IDP ở miền Nam
8*, 15, 20, 29* | 8*, 20 | 8* | 20 | |||
12*, 26 | 12*, 26 | 26* | ||||
3, 12*, 19, 26* | 12*, 26 | 19 | 19 | 19 | 12* | |
9*, 21, 23*, 30 | 9*, 23* | 23* | 9*, 23* | |||
7, 12*, 21*, 28 | 7, 28* | 28* | 7, 28* | |||
4, 11*, 16, 25* | 11*, 25* | 25* | 11*, 25* | 4 | 4 |
Trung tâm The IELTS Workshop đã trở thành đối tác vàng của BC và IDP. Các bạn có thể yên tâm đăng ký thi IELTS qua The IELTS Workshop để nhận ưu đãi nhé. Đồng thời, TIW khuyến khích các bạn nên đăng ký thi IELTS muộn nhất là trước 2 tháng để đảm bảo còn chỗ.
Ngoài ra, các bạn có thể đăng ký trực tuyến hoặc tới trực tiếp văn phòng đại diện của BC và IDP.
Chi tiết từng bước đăng ký thi IELTS tại Việt Nam
Theo IDP và BC, thông tin lệ phí IELTS tăng lên 5.000.000VND là không chính xác. Cụ thể, lệ phí thi IELTS vẫn không thay đổi từ 11/2016, vẫn ở mức 4.750.000đ/ 1 lần thi. The IELTS Workshop cập nhật mức lệ phí chi tiết năm 2022 như sau.
Hình thức thi | Lệ phí thi tại BC | Lệ phí thi tại IDP |
Thi IELTS trên giấy | 4.750.000VND | 4.750.000VND |
Thi IELTS trên máy tính | 4.750.000VND | 4.750.000VND |
Thi IELTS UKVI | 5.349.000VND [áp dụng từ 7.4.2020] | 5,349,000 VND [áp dụng từ 1.3.2020] |
Thi IELTS Life skills | 4.470.000VND [áp dụng từ 7.4.2020] | 4,495,000 VND [áp dụng từ 7.4.2020] |
Ngoài ra, các bạn có thể xem lệ phí cho các dịch vụ khác của BC tại đây và của IDP tại đây.
Xem thêm: 5 trang web thi thử IELTS miễn phí
Khi đi thi, bạn lưu ý nhớ chuẩn bị những đồ dùng và giấy tờ cần thiết sau:
- CMND [hoặc Căn cước công dân] với thí sinh Việt Nam và hộ chiếu với thí sinh nước ngoài.
- Giấy báo dự thi
- Bút và tẩy
Bài thi IELTS sẽ được viết hoàn toàn bằng bút chì. Bạn cũng không nhất thiết cần mang bút chì và tẩy theo vì Hội đồng thi thường sẽ cung cấp cho bạn.
Lưu ý: Tuyệt đối không mang các thiết bị điện tử [điện thoại, máy nghe nhạc,…] vào phòng thi. Bạn cũng nên mang ít đồ dùng nhất có thể.
Xem thêm: 1 tháng trước khi thi IELTS thì ôn gì?
Bạn nên có mặt tại địa điểm thi trước giờ thi tối thiểu 30 phút. Bên cạnh đó, hãy kiểm tra thật kĩ địa điểm thi trên giấy báo thi, vì có thể nơi bạn thi và nơi bạn đăng kí sẽ là 2 địa điểm khác nhau.
Bên cạnh kiến thức, yếu tố tâm lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến kết quả thi. Trước ngày thi, bạn nên nghỉ ngơi thật tốt và đi ngủ sớm. Về trang phục, hãy lựa chọn cho mình quần áo thoải mái nhất nhưng vẫn đảm bảo tính lịch sự.
Lưu ý rằng, bạn sẽ được chụp ảnh trong buổi thi hôm đó để xác nhận danh tính, đồng thời lấy tư liệu cho giấy báo kết quả thi. Chắc hẳn, bạn không muốn hình ảnh mình xuất hiện phờ phạc, xuề xòa trên tờ giấy báo điểm đúng không?
Kỳ thi sẽ diễn ra liên tục trong 2 tiếng 40 phút cho 3 phần Nghe, Đọc và Nói [không có thời gian nghỉ]. Do đó, hãy mang theo một chai nước [chai trong suốt] để luôn giữ tỉnh táo khi làm bài. Tuy nhiên, bạn chỉ nên uống vừa đủ để tránh phải xin ra ngoài, ảnh hưởng đến bài thi nhé.
Xem thêm: Nên thi IELTS vào tháng mấy?