Lạch nước là gì

Ngoài đường cái có tiếng lăn lạch cạch của một chiếc xe bò đi qua , Trương đoán là một xe rau ở ngoại ô lên chợ sớm.
Chiều mát tôi đi với chúng ra đồng , xem chúng đặt những cái lờ vào các lạch con để bắt tôm cá.
Dũng ngồi xuống ghế đưa mắt nhìn mọi người , mỉm cười nói : Vui đấy , mình đương buồn không biết làm gì ? Thuận hỏi :

Chú tú vừa sang thăm đất trên lạch về đấy à ?


Vâng , nhưng tôi đã đỗ tú tiếc gì đâu.
Hiền nói :
Có gì đâu , bác ấy vẫn tức sẵn chú vì hôm nọ bác ấy xin thầy bán miếng đất ở trên lạch để ăn khao , nhưng thầy không nghe , vì miếng đất ấy thầy muốn để cho chú.
Bà xã Vực có hai cô gái đầu lòng : Bìm và lạch.

Kênh nước hay thủy đạo [tiếng Anh: channel] là một khái niệm trong ngành địa lý tự nhiên, dùng để chỉ một lòng sông, một vũng lầy hoặc một eo biển có đáy [lòng] và bờ.

Các cọc gỗ đánh dấu kênh nước dành cho thuyền bè từ hướng sông St. Johns tiến vào hồ George, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.

Tory Channel ở New Zealand

Một kênh nước có thể là một dòng chảy tự nhiên hoặc nhân tạo xuyên qua một đá ngầm, bãi nông, vịnh hoặc bất cứ một khối nước nông nào. Ngành hàng hải thường xuyên sử dụng khái niệm này khi muốn nói đến một đường nước đã được cơ quan chuyên trách nào đó của chính phủ đảm bảo là an toàn [có đủ độ sâu và độ rộng tối thiểu] cho việc lưu thông qua lại của mọi loại tàu bè. Điểm đến của kênh nước này có thể là cảng hoặc một bến thuyền.

Trách nhiệm giám sát các yếu tố khách quan [dông bão, lũ lụt, sự lắng đọng bùn đất theo mùa] ảnh hưởng đến hoạt động lưu thông đường thuỷ của tàu thuyền tuỳ thuộc vào từng địa phương. Các hoạt động bảo trì như nạo vét, khơi thông,...thường do một bên thứ ba tiến hành. Tại Hoa Kỳ, lực lượng Công binh Lục quân đảm trách nhiệm vụ theo dõi và bảo dưỡng các kênh nước dành cho giao thông đường thuỷ, dù rằng công việc nạo vét bùn đất thường do tư nhân tiến hành dưới sự giám sát của Công binh Lục quân.

Trong các tài liệu hàng hải, người ta thường dùng thuật ngữ "kênh nước" với nghĩa tương đương "eo biển" hoặc "luồng lạch". Theo đó, kênh nước là một khối nước hẹp nối liền hai khối nước lớn hơn lại với nhau; trong trường hợp của một quần đảo, vùng nước ngăn cách giữa các đảo với nhau được gọi là luồng lạch.

Kênh nước tự nhiên có thể được tìm thấy ở những nơi khác trong Hệ Mặt Trời ngoài Trái Đất và cái dài và rộng nhất là kên tháo nước ở Sao Hỏa và các kênh ở Sao Kim mà trong đó có nhiều kênh rộng hàng chục kilômét [ví dụ mạng lưới kênh từ Argyre Planitia ở Sao Hỏa dài 8000 km và Baltis Vallis ở Sao Kim dài 7000 km so với sông Nile dài 6,650 km - kênh lớn nhất trên Trái Đất]. Sự hình thành chính xác của những kênh cổ lớn này chưa được biết rõ mặc dù theo lý thuyết nhiều cái có thể hình thành do siêu lũ và dòng chảy nham thạch ở sao Kim. Trong khoa học hành tinh thuật ngữ "rille" đôi khu được sử dụng để nói về sự hình thành tương tự có thể thấy ở Mặt Trăng và Sao Thủy mà chưa rõ nguồn gốc. Kênh gần đây cũng được tìm thấy ở Titan. Vệ tinh này của Sao Thổ là hành tinh duy nhất được biết đến với những kênh hoạt động vĩnh viễn trong Hệ Mặt Trời ngoài Trái Đất, cái lớn nhất dài 400 km.[1] Người ta tin rằng chúng hình thành từ hiđrô cacbon ở vòng tuần hoàn mêtan giả thuyết.[2]

  1. ^ O'Neill, Ian. Titan's 'Nile River' Discovered Dec 12, 2012
  2. ^ pg 71. Large Rivers: Geomorphology and Management. Avijit Gupta. John Wiley & Sons, 2007

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kênh_nước&oldid=66328699”

Sông vs Lạch

Một sông là một kho chứa nước ngọt và là một dòng nước tự nhiên. Nó thường chảy về phía đại dương hoặc biển. Đôi khi nó cũng tham gia vào một cái hồ hoặc một dòng sông khác. Một Lạch nhỏ Mặt khác là một dòng suối nhỏ. Một con lạch cũng có thể một kênh hẹp giữa các đảo.

Các nhà địa lý định nghĩa lạch là những con sông nhỏ hoặc những con suối nhỏ. Điều quan trọng là phải biết rằng sông là một phần của chu trình thủy văn. Mặt khác, một con lạch được mô tả là một nhánh sông cạn. Một trong những khác biệt chính giữa sông và lạch là kích thước của chúng. Trên thực tế, một con sông lớn hơn một con lạch.

Một dòng sông được cho là một cơ thể tự nhiên của nước dẫn đến một đại dương hoặc biển. Trái lại, một con lạch được hiểu khác nhau bởi các nền văn hóa khác nhau. Trong tiếng Anh lạch có nghĩa là một lối vào hẹp của biển, có lẽ là một thung lũng sông chìm. Ở Úc, một con lạch có nghĩa là gần như một dòng sông. Thật thú vị khi lưu ý rằng một con lạch được gọi bằng các tên khác như brook và một dòng quá bằng tiếng Anh.

Các nhà địa lý tin rằng mặc dù một con lạch nhỏ hơn một con sông, nhưng có một số con lạch lớn hơn đáng kể và dài hơn một số con sông. Trong thực tế, chúng được mô tả là mạnh hơn một số dòng sông quá. Có một số con lạch lớn và sông nhỏ ở Hoa Kỳ cho vấn đề đó.

Không có gì quá khích khi có một vài con lạch chảy suốt năm. Mặt khác, sông đôi khi bị khô do nhiệt độ và lượng mưa cực lớn và có khả năng thu được dòng nước trong mùa mưa. Thật thú vị khi lưu ý rằng các dòng sông chảy xuống mà không xem xét hướng la bàn. Đó thực sự là một quan niệm sai lầm rằng các dòng sông chỉ chảy từ Bắc vào Nam.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

lạch tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ lạch trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ lạch trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lạch nghĩa là gì.

- d. Dòng nước nhỏ : Đưa nước vào lạch để tưới vườn .
  • bon bon Tiếng Việt là gì?
  • không vận Tiếng Việt là gì?
  • Ngựa qua cửa sổ Tiếng Việt là gì?
  • thủ bút Tiếng Việt là gì?
  • thứ phẩm Tiếng Việt là gì?
  • đậu cô ve Tiếng Việt là gì?
  • khai giảng Tiếng Việt là gì?
  • tâm phúc Tiếng Việt là gì?
  • phế nhân Tiếng Việt là gì?
  • tôn giáo Tiếng Việt là gì?
  • siêu thanh Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của lạch trong Tiếng Việt

lạch có nghĩa là: - d. Dòng nước nhỏ : Đưa nước vào lạch để tưới vườn .

Đây là cách dùng lạch Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lạch là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Ý nghĩa của từ lạch là gì:

lạch nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ lạch. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa lạch mình


4

  1


Dòng nước nhỏ. | : ''Đưa nước vào '''lạch''' để tưới vườn.''


6

  3


đường nước chảy hẹp, nông, ít dốc, thông ra sông, hồ khơi con lạch chỗ sâu nhất trong dòng sông "Lên non mới biết non c [..]


2

  4


d. Dòng nước nhỏ : Đưa nước vào lạch để tưới vườn .. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "lạch". Những từ phát âm/đánh vần giống như "lạch": . lác [..]

Video liên quan

Chủ Đề