Khối lượng của các nguyên tố hóa học năm 2024

Kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ Kim loại chuyển tiếp Kim loại yếu Phi kim Á kim Halogen Khí trơ Họ Latan Họ Actini

Tính chất chung:

  • Số hiệu nguyên tử: 13
  • Nguyên tử khối: 26,9815386
  • Số khối: 27
  • Thuộc tính: kim loại, kim loại yếu
  • Màu sắc: bạc
  • Tính phóng xạ: không

Tính chất hóa học

Tính chất vật lý

Đồng vị

  • Chu kỳ: 3
  • Nhóm: 3A
  • Nhóm nguyên tố: p
  • Độ âm điện: 1,61
  • Số electron mỗi lớp: 2/8/3
  • Cấu hình electron: Viết gọn:
  • Trạng thái vật chất: rắn
  • Khối lượng riêng:
  • Nhiệt độ nóng chảy:
  • Nhiệt độ sôi:
  • Nhiệt dung riêng:

Đồng vị bền

Đồng vị không bền

Định nghĩa : nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có ...

1. Định nghĩa:

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Quảng cáo

\=> Số p là số đặc trung cho một nguyên tố hóa học

\=> Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.

2. Kí hiệu hóa học:

- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học.

- Cách viết kí hiệu hóa học:

+ Chữ cái thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C; hiđro: H; oxi: O

+ Chữ cái thứ hai [nếu có] viết in thường. Ví dụ: Fe; Na

Ví dụ: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na

+ Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O

- Theo quy ước, mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó

Ví dụ: muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H.

3. Đơn vị cacbon:

- Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon[đvC]

4. Nguyên tử khối:

- Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số quá nhỏ và không tiện sử dụng.

Ví dụ: khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam [số nhỏ và cồng kềnh gây khó khăn cho việc tính toán]

\=> Do đó người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon [viết tắt là đvC]

1 đvC = $\frac{1}{12}$ khối lượng nguyên tử C

Ví dụ:

C = 12 đvC

H = 1 đvC

O = 16 đvC

Ca = 40 đvC

- Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

* Cách ghi nhớ nguyên tử khối: Mỗi ngày học thuộc 5 nguyên tố trong bảng

5. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

- Có trên 110 nguyên tố [trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm].

- Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 49,4% về khối lượng, sau đó là silic [25,8%],…

Sơ đồ tư duy: Nguyên tố hóa học

  • Bài 1 trang 20 SGK Hóa học 8 Giải bài 1 trang 20 SGK Hóa học 8. Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp
  • Bài 2 trang 20 SGK Hóa học 8 Nguyên tố hóa học là gì ?
  • Bài 3 trang 20 SGK Hóa học 8 Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ? Bài 4 trang 20 SGK Hóa học 8

Giải bài 4 trang 20 SGK Hóa học 8. Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?

Khối lượng 36 là nguyên tố gì?

Krypton là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Kr và số nguyên tử bằng 36.

46 là chất gì?

Shell Tellus S3 M 46 là loại dầu sử dụng công nghệ riêng biệt không chứa kẽm. Bảo vệ và vận hành vượt trội hầu hết các máy móc sản xuất và thiết bị di động. Sản phẩm này chống lại sự hư hỏng thiết bị do nhiệt và áp lực cơ học, ngăn ngừa cặn bẩn hiệu quả.

Nguyên tử khối 18 là chất gì?

Argon là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Nó có ký hiệu Ar và số nguyên tử bằng 18.

Cứ là bao nhiêu?

Đồng[ Tiếng Anh: Copper] là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu [từ tiếng Latinh: cuprum], có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao.

Chủ Đề