Toán lớp 4 luyện tập chung trang 144 năm 2024

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 144, 145 từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

►Tham khảo các bài trước đó:

Giải Toán lớp 4 trang 143, 144 Luyện tập - Bài 1, 2, 3, 4

Diện tích hình thoi Lớp 4 - Giải bài 1, 2, 3 trang 142, 143

Hình thoi Lớp 4 - Giải bài tập 1, 2, 3 trang 140, 141

Luyện tập chung trang 144, 145

Bài 1 [trang 144 SGK Toán 4]:

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Trong hình bên :

  1. AB và DC là hai cạnh đối điện song song với nhau.
  1. AB vuông góc với AD.
  1. Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
  1. Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau.

Lời giải:

  1. Đ ;
  1. Đ ;
  1. Đ ;
  1. S .

Bài 2 [trang 144 SGK Toán 4]:

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình thoi PQRS [ xem hình bên] :

  1. PQ và SR không bằng nhau.
  1. PQ không song song với PS.
  1. Các cặp cạnh đối diện song song.
  1. Bốn cạnh đều bằng nhau.

Lời giải:

  1. S
  1. Đ
  1. Đ
  1. Đ

Bài 3 [trang 145 SGK Toán 4]:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các hình dưới, hình có diện tích lớn nhất là :

  1. Hình vuông
  1. Hình chữ nhật
  1. Hình bình hành
  1. Hình thoi

Lời giải:

Diện tích hình vuông là :

5 × 5 = 25 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật là :

6 × 4 = 24 [cm2]

Diện tích hình bình hành là:

5 × 4 = 20 [cm2]

Diện tích hình thoi là :

\= 12 [cm2]

Trong bốn [số đo] diện tích trên thì 25 cm2 là lớn nhât.

Vậy ta khoanh và A [hình vuông].

Bài 4 [trang 145 SGK Toán 4]:

Chu vi hình chữ nhật 56cm, chiều dài là 18 m. Tính diện tích hình chữ nhật.

Lời giải:

Phân tích :

Muốn tính diện tích hình chữ nhật cần biết những gì ? [Chiều dài chiều rộng]

Chiều dài biết chưa ? [Biết rồi]

Chiều rộng biết chưa? [Chưa biết] Muốn tìm chiều rộng ta làm thế nào ?[ lấy nủa chu vi trừ đi chiều dài].

Ta có :

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

56:2=28[m]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

28-18=10[m]

Diện tích hình chữ nhật là :

18×10=180[m2]

Đáp số: 180m2

Ghi chú: Phần phân tích và sơ đồ phân tích nêu trên học sinh chỉ cần nghĩ thầm trong đầu hoặc viết vào nháp.

►Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 trang 147 Giới thiệu tỉ số - Bài 1, 2, 3, 4

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề kiểm tra giữa học kì 2 hay đề kiểm tra học kì 2 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất.

Đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa HK 2 2021 - Đề số 1

Đề thi Tiếng Việt lớp 4 giữa HK 2 2021 - Đề số 2

►File tải miễn phí:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Tài liệu giải toán lớp 4 trang 144, 145 tập chung, hỗ trợ học sinh hiểu rõ công thức tính luyện tập chung và áp dụng giải các bài tập trong SGK, SBT. Đối với những bài tập khó, không biết cách giải, học sinh có thể xem cách giải toán và đáp số trong bài viết này để kiểm tra đáp án và tích lũy kinh nghiệm làm bài.

\=> Xem thêm Giải toán lớp 4 mới nhất tại đây: Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 144, 145 tập chung [bao gồm cách giải]

1. Giải bài toán 4 trang 144, 145 tập chung, bài 1

Phương pháp giải: Các em quan sát hình vẽ và áp dụng kiến thức đã học để trả lời đúng.

Đáp án:

  1. '' AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.
  2. ''AB vuông góc với AD'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.
  3. ''Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông'' là phát biểu đúng, ghi Đ vào ô trống.
  4. ''Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau'' là phát biểu sai, ghi S vào ô trống

2. Giải bài toán lớp 4 trang 144, 145 tập chung, bài 2

Phương pháp giải: Học sinh quan sát hình vẽ và áp dụng kiến thức đã học để đáp ứng đúng các yêu cầu.

Đáp án:

  1. ''PQ và SR không bằng nhau'' là phát biểu sai, ghi S
  1. ''PQ và SR không bằng nhau'' là phát biểu đúng, ghi Đ
  1. Các cặp cạnh đối diện song song là phát biểu đúng, ghi Đ
  1. Bốn cạnh bằng nhau là phát biểu sai, ghi S

3. Giải bài toán lớp 4 tập chung trang 144, 145, bài 3

Phương pháp giải: - Diện tích hình vuông: S = a x a [ trong đó: a là cạnh] - Diện tích hình chữ nhật: S = a x b [trong đó: a là chiều dài, b là chiều rộng] - Diện tích hình thoi: S = [a x b] x 2 [trong đó: a, b là độ dài hai đường chéo] \=> Sau khi tính diện tích các hình, so sánh để biết hình có diện tích lớn nhất.

Đáp án: Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 [cm2] Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 6 = 24 [cm2] Diện tích hình thoi là: 6 x 4 : 2 = 12 [cm2] Ta có 25 cm2 > 24 cm2 > 20 cm2 > 12 cm2 Vậy hình vuông có diện tích lớn nhất. Chọn đáp án A.

4. Giải bài toán lớp 4 tập chung trang 144, 145, bài 4

Đề bài: Chu vi của hình chữ nhật là 56m, chiều dài 18m. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Phương pháp giải: - Bước 1: Tính nửa chu vi hình chữ nhật bằng cách lấy chu vi chia cho 2 - Bước 2: Tính chiều rộng hình chữ nhật bằng cách lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài - Bước 3: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách nhân chiều dài với chiều rộng.

Đáp án: Nửa chu vi hình chữ nhật : 56 : 2 = 28 [m] Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 [m] Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 [cm2] Đáp số: 180cm2

Bí quyết giải toán lớp 4 trang 144, 145 hiệu quả

""" ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT """

Dưới đây là cách giải toán lớp 4 trang 144, 145 một cách sáng tạo và ngắn gọn trong phần tập trung giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại giải toán lớp 4 trang 129 để có cái nhìn chi tiết trước đó hoặc xem trước giải toán lớp 4 trang 147 để nâng cao khả năng giải toán môn Toán lớp 4.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Chủ Đề