Khổ giấy B2 là bao nhiêu cm?

Kích thước các khổ giấy B0 B1 B2 B3 B4 B5 B6 đến B12 và C0 C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 bao nhiêu cm inches, cách sử dụng máy in, máy photo, sửa lỗi kẹt giấy, in không ra, đen trang giấy, kích thước các khổ giấy hay dùng trong photocopy và in ấn

Khi làm việc văn phòng, bạn sẽ quen với việc sử dụng các khổ giấy A4 hoặc A3, nếu làm việc liên quan đến bản vẽ kĩ thuật thì có thêm các khổ giấy khác to hơn như A2, A1, A0. Bên cạnh đó còn có 1 hệ các khổ giấy khác là khổ giấy B từ B0-B12 và C từ C0-C8 nữa.

Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8 thường dùng.
Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm

  1. Khổ giấy A1 : 594 x 841 mm
  2. Khổ giấy A2 : 420 x 594 mm
  3. Khổ giấy A3 : 297 x 420 mm
  4. Khổ giấy A4 : 210 x 297 mm
  5. Khổ giấy A5 : 148 x 210 mm
Các khổ A hay được dùng trong các máy photocopy của các hãng: Toshiba, Ricoh, Xerox, Konica,...


Ngoài các khổ giấy tiêu chuẩn như trên, trong in ấn và photo người ta còn hay dùng các khổ giấy ngoại cỡ khác như:
– A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13
– B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10, B11, B12
– C0, C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8

Kích thước của các khổ giấy này được liệt kê chi tiết trong hình ảnh đính kèm ngay dưới.


Giấy sử dụng vào các loại máy in và máy photo cần đạt đúng chuẩn kích thước để máy làm việc chuẩn xác, không gặp lỗi và giúp tuổi thọ của máy cao hơn. Vậy nên bạn hãy chọn đúng khổ giấy phù hợp với máy của mình nhé.

Xem thêm
Kích thước khổ giấy A4 A3 A2 A1 A0 là bao nhiêu Pixel, Cm, Inches chuẩn

 

Kích thước của các khổ giấy A, như được xác định theo tiêu chuẩn ISO 216, được đưa ra trong bảng bên dưới sơ đồ theo cả milimét và inch [có thể lấy số đo cm bằng cách chia giá trị mm cho 10]. Biểu đồ kích thước giấy A Series, bên dưới bên trái, thể hiện trực quan về cách các kích thước liên quan đến nhau – ví dụ A5 là một nửa giấy khổ A4 và A3 là một nửa giấy khổ A2.

Kích thước các khổ giấy A

Kích thước khổ giấy A là loại được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới hiện nay. Trong loại khổ giấy này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các loại kích thước khổ giấy riêng có tên đặt theo thứ tự từ lớn tới nhỏ dần.

Các loại kích thước được đặt theo thứ tự như: A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6,…A16, A17, tổng cộng có 18 loại khổ giấy A tiêu chuẩn trong in ấn.

Cụ thể, chúng ta thường sử dụng các loại kích thước của loại khổ A0 – A6:

  • Kích thước khổ A0: 841 x 1189 mm.
  • Kích thước khổ A1: 594 x 841 mm.
  • Kích thước khổ A2: 420 x 594 mm.
  • Kích thước khổ A3: 297 x 420 mm.
  • Kích thước khổ A4: 210 x 297 mm.
  • Kích thước khổ A5: 148 x 210 mm.
  • Kích thước khổ A6: 105 x 148 mm.

Xem thêm: Bảng giá in bao thư giá rẻ tphcm

Kích thước của các khổ giấy B

Tương tự như kích thước giấy loại A, kích thước giấy loại B cũng được chia nhỏ thành nhiều kích cỡ khác nhau, bao gồm B0 – B12:

  • Kích thước của khổ giấy B0 là 1000×1414 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B1 là 707×1000 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B2 là 500×707 mm.
  • Kích thước của  khổ giấy B3 là 353×500 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B4 là 250×353 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B5 là 176×250 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B7 là 88×125 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B8 là 62×88 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B9 là 44×62 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B10 là 31×44 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B11 là 22×31 mm.
  • Kích thước của khổ giấy B12 là 15×22 mm.

Dung sai kích thước giấy

ISO 216 chỉ định dung sai cho việc sản xuất các cỡ giấy A như sau:

  • ± 1,5 mm [0,06 in] cho kích thước lên tới 150 mm [5,9 in]
  • ± 2 mm [0,08 in] cho chiều dài trong phạm vi 150 đến 600 mm [5,9 đến 23,6 in]
  • ± 3 mm [0,12 in] cho mọi kích thước trên 600 mm [23,6 in]

Một loạt khổ giấy được xác định

Các cỡ giấy A được xác định trong ISO 216 theo các yêu cầu sau:

  • Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,4142
  • Kích thước A0 có diện tích 1 mét vuông.
  • Mỗi kích thước tiếp theo A [n] được định nghĩa là A [n-1] cắt song song với các cạnh ngắn hơn của nó.
  • Chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn của mỗi kích thước được làm tròn đến milimet gần nhất.

Lưu ý: Để tham khảo mục cuối cùng là có vì tỷ lệ khung hình gốc 2 không phải lúc nào cũng cho toàn bộ số.

Sử dụng quốc tế

Các cỡ giấy A hiện đang được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới ngoài Hoa Kỳ, Canada và các bộ phận của Mexico . Kích thước A4 đã trở thành kích thước thư kinh doanh tiêu chuẩn ở các quốc gia nói tiếng Anh như Úc, New Zealand và Vương quốc Anh, trước đây được sử dụng kích thước Hoàng gia Anh . Ở châu Âu, khổ giấy A được sử dụng làm tiêu chuẩn chính thức vào giữa thế kỷ 20 và từ đó chúng lan rộng trên toàn cầu.

RA & SRA Kích thước chưa được phân loại

Kích thước RA & SRA xác định giấy chưa được phân loại cho in thương mại. Các định dạng này được thiết kế để cho phép mực bị chảy trong quá trình in để sau đó giấy có thể được cắt theo một trong các kích cỡ sê-ri A

A3 + [Siêu A3]

A3 Plus, hay Super A3 như đôi khi được biết đến, không phải là khổ giấy ISO 216. Nó có kích thước là 329mm x 483mm [13 “x 19”]. Điều này mang lại cho nó tỷ lệ khung hình 1: 1.468 thay vì tỷ lệ khung hình 1: root 2 của các kích thước giấy sê-ri ISO. Trên thực tế, tên A3 + / Super A3 khá sai lệch vì kích thước giấy này được gọi là B + hoặc Super B ở Hoa Kỳ và là ANSI B với lề 1 “cho bản in bị chảy.

Khổ giấy B7 là bao nhiêu cm?

Kích thước của giấy B7 là ở dạng chuẩn hóa và được tính bằng đơn vị millimet [mm]. Kích thước chính xác của giấy B7 là 88 mm x 125 mm.

Khổ giấy B6 là bao nhiêu cm?

Giấy B6 cũng một loại kích thước giấy trong hệ thống ISO 216. Kích thước chuẩn của giấy B6 là 125 x 176 mm hoặc 4.92 x 6.93 inches.

Vợ B5 là gì?

Khổ giấy B5 với kích thước 176*250 mm, tương đương 6,9*9,8 inch được sử dụng nhiều hơn cả. Khổ giấy B được sử dụng nhiều trong áp phích quảng cáo, phong bì, hộ chiếu. Khổ B5 thường được sử dụng để làm sách. Trong in ấn công nghiệp, khổ giấy B cũng được sử dụng rất phổ biến.

Kích thước B là gì?

- Mẫu dấu chữ “B”: Hình tròn, đường kính 15mm, có hai đường viền xung quanh, khoảng cách giữa hai đường viền là 01 mm, chiều cao của chữ “B” là 10mm, được trình bày ở giữa hình tròn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 40, kiểu chữ times new roman, đứng, đậm.

Chủ Đề