Trên cơ sở thắng lợi của thời kỳ khôi phục kinh tế và phát triền kinh tế, miền Bắc bắt tay thực hiện 3 năm cải tạo XHCN với nội dung chủ yếu là: xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân và xác lập chế độ công hữu về tư liệu sx. Thực chất là chuyến biến nền KT nhiều thành phần thành nên KT XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sx [ hai hình thức là KT quốc doanh và KT tập thế ]
Chủ trương của Đảng :cải tạo trên tất cả các lĩnh vực của nền KT ,trong đó NNlà khâu chính vì NNhiện đã chiếm một bộ phận rất quan trọng, nông dân LĐ là một lực lượng sx to lớn.
*Cải tạo XHCN trong nông nghiệp
-Chủ trương: Thực hiện hợp tác hoa NN: đưa nông dân cá thể vào làm ăn tập thể.
Tiến hành dần từng bước từ thấp đến cao : Đi từ quy mô nhỏ đến quy mô lơn , từ hợp tác xã bậc thấp đến hợp tác xã bậc cao .
Hợp tác hoá trước cơ giới hoá ,song song với thuỷ lợi hoá và cải tiến kỹ thuật.
-Nguyên tắc hợp tác hoá :Tự nguyện, cùng có lợi ,quản lý dân chủ.
-Biện pháp :chủ yếu là tuyên truyền ,vân động nhân dân tham gia vào.
-Kết quả: cuối năm 1960, toàn miền Bắc đã xây dựng được trên 40.000 hợp tác xã nông nghiệp, thu hút 85,8% số hộ nông dân, 78% diện tích canh tác tham gia.
*Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh
-Đặc điểm: số lượng tư sản không nhiều, thế lực KT yếu kém, bản chất chính trị non nớt.
-Chủ trương: Nhà nước không tước đoạt, thực hiện phương pháp hoà bình cải tạo với chính sách chuộc lại ,trả dần đối với tư liệu sx của tư sản thông qua việc thiết lập các loại hình KT tư bản Nhà nước [kinh tiêu, đại lý ,gia công, đặt hàng, công tư hợp doanh] để biến họ thành người LĐ.
-Biện pháp: kết hợp sử dụng các biện pháp Giáo dục – Hành chính – KT .
READ: Những Nguyên Nhân Phát Triển Đặc Biệt Nền Kinh Tế Mỹ
-Kết quả : cuối năm 1960, gần 100% hộ tư sản đã được cải tạo
*Cải tạo đối với thủ CN
-Đặc điểm : số lượng thợ thủ công khá lớn [40 vạn] ,sx kinh doanh đa dạng, phân tán.
-Chủ trương: hợp tác hoá thủ CN [đưa thợ thủ công cá thể vào sx tập thể]
-Biện pháp: Chủ yếu là tuyên truyền vận động. Nhà nước có sự hỗ trợ về vốn ,tư liệu sx và giúp đào tạo cán bộ.
-Kết quả: cuối 1960 có 87,9% số thợ thủ công tham gia vào các hình thức sx tập thể [HTX tiểu thủ CN]
*Cải tạo đối với thương nghiệp nhỏ:
-Đặc điểm: số lượng khá đông [20vạn] ,kinh doanh hết sức đa dạng ,phân tán, có biểu hiện tiêu cực.
-Chủ trương:
Chuyển dần bộ phận lớn những người buôn bán nhỏ sang sx.
Đưa tiểu thương vào các hệ thống thương nghiệp XHCN [HTX mua bán và mậu dịch quốc doanh]
-Kết quả :
Chuyển được 11.000 người sang sx
45,6% số tiểu thương tham gia mạng lưới thương nghịêp địa phương [chủ yếu là các HTX mua bán ], một số được tuyển vào các mậu dịch quốc doanh.
*Đánh giá chung: năm 1960,công cuộc cải tạo XHCN đã được cơ bản hoàn thành, quan hệ sản xuất XHCN được xác lập phổ biên, nền kinh tế bao gồm kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể dựa trên nền tảng công hữu XHCN, chế độ bóc lộ người đã căn bản được xóa bỏ , lực lượng sản xuất được giải phóng và đang trên đà phát triền. Giai cấp nông dân tập thể được hình thành, liên minh công nông được củng cố.
*Hạn chế :
-Nội dung cải tạo XHCN được coi đơn giản là thủ tiêu chế độ người bóc lột người và thiết lập chế độ công hữu về TLSX mà không coi trọng đúng mức vấn đề quản lý và phân phối
-Đã có biểu hiện chủ quan nóng vội, chạy theo thành tích, muốn xóa bỏ ngay các thành phần kinh tế XHCN, nhanh chóng biến kinh tế tư bản tư nhân thành kinh tế quốc doanh, trong hợp tác xã đã có nơi vi phạm nguyên tắc tự nguyện khiến cho nông dân chưa thực sự yên tâm sản xuất
READ: Bạn hiểu gì về bản sắc văn hóa Việt Nam?
-Trong cải tạo XHCN đối với nông nghiệp thương đồng nhất với tập thể hóa với hợp tác hóa mà chưa nhận thức rõ hợp tác hóa được xuất phát từ nhu cầu sản xuất và phân công lao động xã hội
*Bài học kinh nghiệm :
-Kết hợp cải tạo XHCN và xây dựng CNXH là 2 mặt của cách mạng XHCN có quan hệ mật thiết với nhau và thúc đẩy nhau phát triển. Đó chính là biểu hiện của mối quan hệ biện chứng giữa QHSX và LLSX . Tuy nhiên trong quá trình cải tạo XHCN nhiều nơi chúng ta chưa gắn được QHSX với phát triển LLSX nên đã có những tác động xấu đến kết quả cải tạo XHCN
-Cải tạo công thương nghiêọ tư bản tư doanh bằng phương pháp hòa bình đã đạt được những thắng lợi to lớn, hầu hết số tư sản thuộc diện cải tạo đều đã được cải tạo
-Trong quá trình cải tạo chúng ta đã có nhiều biểu hiện chủ quan, nóng vội, gây lãng phí lớn cho nền kinh tế
Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc [1958 - 1960] là gì?
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM [1954-1965]
I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương .
-Với Hiệp Định Giơ ne vơ 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp có Mỹ giúp .
– Pháp rút quân khỏi Hà Nội ngày 10-10-1954, và rời khỏi miền Bắc 5-1955.
-Chưa tổ chức hiệp thương, tổng tuyển cử 2 miền Nam-BắcViệt Nam để thống nhất đất nước .
-Pháp rút khỏi miền Nam ,Mỹ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm làm tay sai với âm mưu là chia cắt Việt Nam , biến miền
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ .
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất. Khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất [ 1954-1960].
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất .
Từ năm 1953-1956 miền Bắc tiến hành tiếp 5 đợt cải cách ruộng đất, thực hiện triệt để “Người cày có ruộng” .
* Ý nghĩa :giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ , khối liên minh công nông được củng cố , góp phần cho khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến tranh .
Khôi phục ngành nông nghiệp bằng nhiều biện pháp tích cực
2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh .
Khôi phục kinh tế : được triển khai trong tất cả các ngành
* Trong nông nghiệp : cuối 1957 sản lượng nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh . Nạn đói ở miền Bắc được giải quyết .
*Công nghiệp : khôi phục , mở rộng các cơ sở công nghiệp , xây dựng nhà máy mới . Cuối 1957 miền Bắc có 97 nhà máy , xí nghiệp do nhà nước quản lý .
* Các ngành thủ công nghiệp nhanh chóng được khôi phục .
* Thương nghiệp : hệ thống mậu dịch quốc doanh và hợp tác xã mua bán đuợc mở rộng, năm 1957 miền Bắc quan hệ mua bán với 27 nước .
* Giao thông vận tải :
– Khôi phục 700 km đường sắt .
– Sửa chữa , làm mới hàng ngàn km đường ô tô.
*Ý nghĩa của những thành tựu :
– Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
– Giải quyết vấn đề xã hội, nâng cao đời sống nhân dân .
– Củng cố miền Bắc , cổ vũ miền Nam .
3. Cải tạo xã hội chủ nghĩa, bước đầu phát triển kinh tế – văn hóa [1958-1960]
a.Cải tạo xã hội chủ nghĩa [ 1958-1960]:
Cải tạo XHCN đối với nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp nhỏ , công thương nghiệp tư bản tư doanh,khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp .
* Kết quả :
– Xóa bỏ chế độ người bóc lột người , thúc đẩy sản xuất phát triển .
-Hợp tác xã bảo đảm vật chất, tinh thần cho bộ phận tham gia chiến đấu .
*Hạn chế : phạm sai lầm “tả khuynh” nóng vội nên không phát huy được đầy đủ tính chủ động sáng tạo của quần chúng .
b. Phát triển kinh tế – văn hóa :
* Kinh tế quốc doanh là trọng tâm phát triển: 1960 có 172 xí nghiệp do trung ương quản lý , 500 xí nghiệp do địa phương quản lý .
* Văn hóa , y tế ,giáo dục phát triển: 1960 xóa xong nạn mù chữ ; hệ thống giáo dục phổ thông được hoàn chỉnh và mở rộng ; miền Bắc có 9 trường đại học .Cơ sở y tế tăng 11 lần so với năm 1955.
III. MiềnNam đấu tranh chống chế độ Mỹ- Diệm .Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng Khởi”[1954-1960].
1.Đấu tranh chống chế độ Mỹ- Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng [ 1954-1960].
* Đấu tranh chính trị 1954:
– Chống Mỹ – Diệm , đòi thi hành HĐ Giơ ne vơ ,bảo vệ hòa bình ,giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
– 8-1954 “phong trào hòa bình” của trí thức, nhân dân Sài gòn , Chợ lớn đòi thi hành Hiệp Định Giơ ne vơ .
– 1958-1959:chống khủngbố đàn áp,chống chiến dịch “tố cộng , diệt cộng”, đòi quyền tự do dân sinh, dân chủ , giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
* 1958-1959 chuyển sang dùng bạo lực,đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang .
Nhân Dân nổi dậy đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm
2. Phong trào “Đồng khởi” [1959-1960].
a. Hoàn cảnh lịch sử :
– 1957-1959 Mỹ – Diệm khủng bố cách mạng , mở rộng chiến dịch tố cộng , diệt cộng , ra đạo luật 10-1959 lê máy chém khắp miền Nam .
– Hội Nghị Trung Ương Đảng lần thứ 15 [ đầu 1959] đã xác định con đườngcơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu ,kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân .
-Phong trào nổi dậy lẻ tẻ như Bắc Ái[ 2-1959] , Trà Bồng [ 8-1959] …lan rộng khắp miền Nam thàn h cao trào cách mạng như Đồng Khởi ở Bến Tre .
Nhân dân tích cực tham gia phong trào "Đồng Khởi"
b.Diễn biến của cuộc “Đồng Khởi”.
– Ngày 17-1-1960 dưới sự lãnh đạo của tỉnh ủy Bến Tre , nhân dân các xã Định Thụy , Phước Hiệp , Bình Khánh [ Mỏ Cày ] đã đồng loạt nổi dậy đánh đồn bót, diệt ác ôn , giải tán chính quyền ngụy. Phong trào nhanh chóng lan ra toàn tỉnh , phá vỡ bộ máy cai trị của địch ở thôn xã .
– Tại Bến Tre phong trào lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên , Trung Trung Bộ
c. Kết quả :Phá vỡ bộ máy cai trị và hệ thống kìm kẹp của địch ở thôn xa ở Nam Bộ,Tây Nguyên, Trung Trung Bộ .
d. Ý nghĩa :
-Giáng một đòn nặng vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
-Làm lung lay chế độ tay sai Ngô Đình Diệm .
-Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam , chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công .
-Từ khí thế đó , ngày 20-12-1960 , Mặt trận Dân Tộc Giải Phóng Miền Nam Việt Nam ra đời .
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI [1961-1965]
Mùa thu năm 1960, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Thủ đô Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng [ 9- 1960]
a. Hoàn cảnh :
– Đại hội diễn ra tại Hà Nội từ 5-12 đến 12-9-1960 .
– Giữa lúc CMXHCN ở miền Bắc giành thắng lợi to lớn trong cải tạo và phát triển kinh tế .
– CMDTDCND ở miền Nam có bước tiến nhảy vọt từ “Đồng Khởi”.
b. Nội dung :
+ Miền Bắc thực hiện Cách Mạng Xã Hội Chủ Nghĩa .
+ Miền Nam thực hiện Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ Nhân Dân.
+ Mục tiêu nhiệm vụ chung của cả hai miền là thực hiện hòa bình , thống nhất đất nước
+ Xác định phương hướng ,nhiệm vụ ,mục tiêu của kế hoạch 5 năm 1961-1965.
+ Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Trung ương và Bộ chính trị của Đảng do Hồ Chí Minh làm chủ tịch và Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất .
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất : 1961-1965 .
a. Phương hướng nhiệm vụ :
-Ra sức phát triển công nông nghiệp .
-Đẩy mạnh cải tạo XHCN.
-Củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
-Cải thiện đời sống nhân dân.
– Củng cố quốc phòng
b. Thành tựu
* Công nghiệp : công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93,1% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc .
* Nông nghiệp :phát triển nông , lâm trường quốc doanh ,áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
* Thủ công, thương nghiệp , giao thông vận tải đều phát triển .
* Văn hóa, giáo dục , y tế : phát triển
* Miền Bắc làm nhiệm vụ hậu phương cho miền Nam cả về vật chất [như vũ khí , đạn dược , thuốc men …] và về nhân sự [ các đơn vị vũ trang , cán bộ quân sự , chính trị , y tế , giáo dục …]
V.MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT “ CỦA MỸ [ 1961-1965] .
1.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam 1961-1965.
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ :
“Dùng người Việt đánh người Việt”, nhằm chống lại phong trào cách mạng
– Là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ ,sử dụng quân đội tay sai do cố vấn Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, tranh bị kỹ thuật , phương tiện chiến tranh của Mỹ .
– Gom dân , lập ấp chiến lược, nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp , xã, tách nhân dân ra khoi cách mạng , tiến tới nắm dân, bình định miền Nam .
– Tiến hành những cuộc hành quân càn quét , phá hoại miền Bắc , phong tỏa biên giới , vùng biển để ngăn chặn sự xâm nhập của cộng sản vào miền Nam .
2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ .
– Ngày 20-12-1960 Mặt trận Dân Tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập , dưới ngọn cờ của MT DT GP MN VN quân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh bằng ba mũi tiến công trên cả ba vùng chiến lược .
– Năm 1962 ta đánh bại nhiều cuộc hành quân của địch vào chiến khu D , căn cứ U Minh, Tây Ninh .
– Ta phá “bình định” và phá “ấp chiến lược” của Mỹ-Diệm.
– 2-1-1963 ta thắng trận Ấp Bắc
– Tại các đô thị , nhân dân miền Nam phản đối chế độ Ngô Đình Diệm:
+ Tăng ni Phật Tử Huế biểu tình [8-5-1963].
+ Hòa Thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn [11-6-1963] .
+ 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình [6- 1963]
+ Mỹ Giật dây Dương Văn Minh đảo chính lật đổ Diệm -Nhu [11-1963].
+ Ta chiến thắng ở Bình Giã – Bà Rịa tiêu diệt nhiều tên địch và làm phá sản Chiến tranh đặc biệt”.
* Ý nghĩa : Tạo điều kiện thuận lợi đưa kháng chiến chống Mỹ đến thắng lợi.
_Cao Hồng Huân